Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Shavkat Salomov | ||
Ngày sinh | 13 tháng 11, 1985 | ||
Nơi sinh | Bukhoro, Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Buxoro | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
FC Quruvchi Tashkent | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2000–2006 | FK Buxoro | ||
2007–2012 | Bunyodkor | 160 | (30) |
2010 | → Nasaf Qarshi (mượn) | 5 | (2) |
2013 | Zhetysu | 27 | (3) |
2014 | Shakhter Karagandy | 28 | (3) |
2015 | Olmaliq | 29 | (8) |
2016 | Buxoro | 29 | (3) |
2017 | Atyrau | 25 | (2) |
2018– | Buxoro | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | Uzbekistan | 12 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 1, 2018 |
Shavkat Salomov (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1985) là một tiền đạo bóng đá người Uzbekistan thi đấu cho FC Atyrau ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan.
Vào tháng 2 năm 2013 Salomov chuyển đến Zhetysu, sau khi thi đấu 6 mùa giải cho Bunyodkor.[1] Ngày 9 tháng 3 năm 2013 Salomov có trận ra mắt ở Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan trước Kairat, kết thúc với tỉ số hòa 3-3, ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ. Vào tháng 2 năm 2014, anh ký một bản hợp đồng với Shakhter Karagandy, một câu lạc bộ Kazakhstan khác.[2]
Ngày 8 tháng 1 năm 2018, Salomov ký hợp đồng với FK Buxoro.[3]
Salomov ra sân 2 lần cho đội tuyển quốc gia ở vòng loại Giải bóng đá vô địch thế giới 2010.[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Bunyodkor | 2010 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
2011 | 23 | 2 | 4 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 32 | 2 | ||
2012 | 23 | 6 | 7 | 4 | 11 | 1 | 0 | 0 | 41 | 11 | ||
Tổng | 47 | 8 | 11 | 4 | 19 | 1 | 0 | 0 | 77 | 13 | ||
Nasaf (mượn) | 2010 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan | 5 | 2 | – | 0 | 0 | 5 | 2 | |||
Zhetysu | 2013 | Premier League | 27 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 27 | 3 |
Shakhter Karagandy | 2014 | 28 | 3 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 33 | 3 | |
Olmaliq | 2015 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan | 29 | 8 | 0 | 0 | – | – | 29 | 8 | ||
Buxoro | 2016 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Uzbekistan | 29 | 3 | 6 | 1 | – | – | 35 | 4 | ||
Atyrau | 2017 | Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan | 25 | 2 | 4 | 0 | – | – | 29 | 2 | ||
Buxoro | 2018 | Uzbekistan Super League | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 190 | 29 | 23 | 5 | 21 | 1 | 1 | 0 | 235 | 35 |
Đội tuyển quốc gia Uzbekistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2007 | 2 | 1 |
2008 | 0 | 0 |
2009 | 0 | 0 |
2010 | 3 | 0 |
2011 | 3 | 0 |
2012 | 2 | 0 |
2013 | 1 | 0 |
2015 | 1 | 0 |
Tổng | 12 | 1 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 31 tháng 3 năm 2015[6]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 10 năm 2007 | Tashkent, Uzbekistan | Đài Bắc Trung Hoa | 9–0 | 9–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 |