Sillago japonica

Cá đục Nhật Bản
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Liên họ (superfamilia)Percoidea
Họ (familia)Sillaginidae
Chi (genus)Sillago
Loài (species)S. japonica
Danh pháp hai phần
Sillago japonica
TemminckSchlegel, 1843
Range of the Japanese whiting
Range of the Japanese whiting
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sillago sihama Steindachner and Döderlein, 1885

Cá đục Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Sillago japonica) hay còn biết đến với tên gọi Shiro-gisu hay Shirogisu, Kisu, Magisu and Kisugo trong tiếng Nhật, là một loài cá biển trong họ cá đục Sillaginidae được mô tả lần đầu tiên tại Nhật Bản năm 1843. Cá đục đánh bắt ở vùng bờ biển Nhật Bản gọi là cá đục Nhật Bản. Nó cũng là loài cá ưa thích của những tay câu cá thể thao, vì chúng có nhiều kích thước, mặc dù trung bình thường không vượt quá 10 cm.

Trong ẩm thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá ngon nhất được bắt ở vùng Fukuoka, và Ehime từ mùa xuân tới mùa hè. Ở Shizuoka, người Nhật cũng đánh bắt được một số lượng đáng kể cá đục ở vịnh Suruga bảo đảm độ tươi đúng mùa. Món sashimi, nó có thể được chế biến theo nhiều cách, konbujime, nó sẽ được ngấm hương vị giữa hai miếng konbu/rong biển ướt để lấy vị ngọt.

Là aburi/nấu sơ, người ta có thể thưởng thức hai loại cơ thịt và hai loại mùi vị cùng một lúc, nấu chín sơ thịt fillet của cá này không phải dễ vì chúng rất mỏng. Nếu hoàn toàn tươi, cá đục ít được chế biến thành dạng sushi nigiri, kiểu tempura hoặc tẩm bột chiên sâu, mặc dù hương vị cá thay đổi rất nhiều. Nếu cá tươi, chiên luôn cả xương và đầu cá.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Sillago japonica tại Wikispecies
  • McKay, R.J. (1985). "A Revision of the Fishes of the Family Silaginidae". Memoirs of the Queensland Museum 22 (1): 1–73.
  • McKay, R.J. (1992). FAO Species Catalogue: Vol. 14. Sillaginid Fishes Of The World (PDF). Rome: Food and Agricultural Organisation. pp. 19–20. ISBN 92-5-103123-1.
  • Kwak, Seok Nam; Gun Wook Baeck; Sung-Hoi Huh (2004). "Feeding ecology of Sillago japonica in an Eelgrass (Zostera marina) bed". Journal of Fisheries Science and Technology 72 (2): 84–89.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Việc chúng ta cần làm ngay lập tức sau first date chính là xem xét lại phản ứng, tâm lý của đối phương để từ đó có sự chuẩn bị phù hợp, hoặc là từ bỏ
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.