Loại hình | Công ty TNHH đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | SSE: 600028 SEHK: [1] NYSE: SNP LSE:SNP |
Ngành nghề | Công nghiệp dầu khí |
Thành lập | Bắc Kinh, Trung Quốc (2000 ) |
Trụ sở chính | Triều Dương, Bắc Kinh, Trung Quốc |
Thành viên chủ chốt | Fu Chengyu[1] (chủ tịch) Wang Tianpu (phó chủ tịch) |
Sản phẩm | Nhiên liệu, Dầu bôi trơn công nghiệp, hóa chất từ dầu mỏ |
Doanh thu | 2,786 nghìn tỷ Nhân dân tệ (2012)[2] |
98,66 tỷ Nhân dân tệ (2012)[2] | |
63,88 tỷ Nhân dân tệ (2012)[2] | |
Tổng tài sản | 1,247 nghìn tỷ Nhân dân tệ (2012)[2] |
Tổng vốn chủ sở hữu | 513,37 tỷ Nhân dân tệ (2012)[2] |
Số nhân viên | 376.201 (2012)[2] |
Công ty mẹ | China Petrochemical Corporation (SASAC) |
Website | sinopec.com (tiếng Anh) |
Tập đoàn Hóa chất và Dầu khí Trung Quốc (tiếng Trung: 中国石油化工股份有限公司; Hán-Việt: Trung Quốc thạch du hoá công cổ phần hữu hạn công ty) hay Sinopec Limited (giản thể: 中国石化; phồn thể: 中國石化; bính âm: Zhōngguó Shíhuà) là công ty dầu khí của Trung Quốc có trụ sở tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Sinopec là công ty lớn thứ năm thế giới xét về doanh thu.[cần dẫn nguồn]
Tập đoàn mẹ của Sinopec Limited - Sinopec Group - là một trong những công ty dầu mỏ lớn nhất Trung Quốc có trụ sở tại quận Triều Dương, Bắc Kinh.[3] Các ngành kinh doanh của Sinopec là khai thác, lọc, buôn bán khí và dầu; sản xuất và kinh doanh chất hóa dầu, sợi hoá học, phân bón hoá học và các sản phẩm hoá chất khác; lưu trữ và vận chuyển bằng đường ống dầu thô và khí thiên nhiên; kinh doanh xuất nhập khẩu dầu thô, khí thiên nhiên, các sản phẩm lọc hoá dầu và các hoá chất khác. Năm 2011, công ty xếp thứ 5 về doanh số trong Forbes Global 2000.[4][5]