Sladeniaceae

Sladeniaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Sladeniaceae
(Gilg & Werderm.) Airy Shaw
Các chi

Sladeniaceae (Gilg & Werderm.) Airy Shaw là một họ thực vật hạt kín chứa 3 loài cây gỗ thường xanh sống trong khu vực cận nhiệt đới tới nhiệt đới ở Đông Phi (chi Ficalhoa) và tại Myanmar, Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quý Châu) và Thái Lan (chi Sladenia). Các loài trong họ này có lá đơn, mọc so le, không lá kèm, và các hoa lưỡng tính mọc thành cụm dạng xim hoa. Quả là dạng quả nứt. Hạt có cánh.

Định nghĩa của họ này không thống nhất, với một vài hệ thống phân loại chỉ miêu tả họ này như là chỉ chứa 1 chi duy nhất Sladenia với 1 loài[1] (Sladenia celastrifolia, tại Trung Quốc gọi là lặc quả trà hay độc dược thụ), bản thân chi này trước đây từng được coi là thuộc về một trong các họ như Theaceae, Actinidiaceae, Dilleniaceae, Ternstroemiaceae. Các hệ thống phân loại khác lại đưa chi Ficalhoa[2] và có khi cả chi Pentaphylax vào cùng một họ với chi Sladenia. Các nghiên cứu hình thái về phôi mầm của chi Sladenia cho thấy nó có các đặc trưng độc đáo duy nhất, xứng đáng để đặt chi này trong họ của chính nó[3]. Tuy nhiên, họ này ít được nghiên cứu và các nghiên cứu phát sinh chủng loài ban đầu đã đưa ra các chỉ dẫn trái ngược nhau về vị trí phân loại của nó[4][5].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sladeniaceae Lưu trữ 2020-06-09 tại Wayback Machine trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  2. ^ Stevens P. F. (2001 trở đi). Sladeniaceae trên website của APG. Tra cứu 22-2-2011.
  3. ^ L Li & Han-Xing Liang, Hua Peng, Li-Gong Lei (2003). “Sporogenesis and gametogenesis in Sladenia and their systematic implication”. Botanical Journal of the Linnean Society. Linnean Society of London. 143 (3): 305–314. doi:10.1046/j.1095-8339.2003.00237.x. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Anderberg, A. A.; Rydin, C.; Kallersjo, M. (2002). “Phylogenetic relationships in the order ericales s.l.: Analyses of molecular data from five genes from the plastid and mitochondrial genomes”. American Journal of Botany. Botanical Society of America. 89 (4): 677–687. doi:10.3732/ajb.89.4.677. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ AA Anderberg & KJ Sytsma, J Schönenberger (2005). “Molecular phylogenetics and patterns of floral evolution in the Ericales”. International Journal of Plant Sciences. University of Chicago Press Journals. 166 (2): 265–288. doi:10.1086/427198.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn