Songs About Fucking

Songs About Fucking
Album phòng thu của Big Black
Phát hành1987 (1987)
Thể loạiNoise rock, post-hardcore, post-punk, industrial rock, punk rock
Thời lượng31:45
Hãng đĩaTouch and Go
Sản xuấtBig Black
Thứ tự album của Big Black
The Rich Man's Eight Track Tape
(1987)
Songs About Fucking
(1987)
Pigpile
(1992)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[1]
Rolling Stone[2]
Robert ChristgauA−[3]
Underground(2.5/3)[4]

Songs About Fucking là album phòng thu thứ hai và cuối cùng của ban nhạc rock người Mỹ Big Black. Nó được xếp ở vị trí 54 trên danh sách 'Top 100 Albums of the 1980s' của Pitchfork Media. Hai bản cover xuất hiện trong album, "The Model" của Kraftwerk, và "He's a Whore" của Cheap Trick trên phiên bản CD.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Steve Albini nói rằng Songs About Fucking là album của Big Black mà ông thỏa mãn nhất. Trong một bài phỏng vấn năm 1992 với tạp chí Maximumrocknroll, Albini phát biểu:

Ban đã quyết định tan rã từ trước khi album được thu, thêm vào đó tay guitar Santiago Durango quyết định đăng ký vào trường luật, kết quả là ban nhạc giải tán khi đang ở đỉnh cao.[5]

Danh sách ca khúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bài hát được sáng tác bởi Big Black, trừ khi có ghi chú.

Mặt "Happy Otter"

  1. "The Power of Independent Trucking" – 1:27
  2. "The Model" – 2:34 (Karl Bartos, Ralf Hütter, Emil Schult)
  3. "Bad Penny" – 2:33
  4. "L Dopa" – 1:40
  5. "Precious Thing" – 2:20
  6. "Colombian Necktie" – 2:14

Mặt "Sad Otter"

  1. "Kitty Empire" – 4:01
  2. "Ergot" – 2:27
  3. "Kasimir S. Pulaski Day" – 2:28
  4. "Fish Fry" – 2:06
  5. "Pavement Saw" – 2:12
  6. "Tiny, King of the Jews" – 2:31
  7. "Bombastic Intro" – 0:35

Track đi kèm CD

  1. "He's a Whore" – 2:37* (Rick Nielsen)

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kellman, Andy. “allmusic (((Songs About Fucking > Review)))”. Allmusic. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ Brackett, Nathan. "Big Black". The New Rolling Stone Album Guide. November 2004. pg. 69, cited ngày 17 tháng 3 năm 2010
  3. ^ Christgau, Robert. "Big Black". robertchristgau.com, Retrieved on ngày 17 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ Henderson, Dave (1987) "Big Black - Songs About F***ing", Underground, October 1987 (Issue 7), p. 10
  5. ^ Buckley, Peter (2003). The Rough Guide to Rock. Rough Guides. tr. 90. ISBN 1-84353-105-4.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Mối quan hệ giữa Itadori, Fushiguro, Kugisaki được xây dựng trên việc chia sẻ cùng địa ngục tội lỗi
Akutami Gege-sensei xây dựng nhân vật rất tỉ mỉ, nhất là dàn nhân vật chính với cách lấy thật nhiều trục đối chiếu giữa từng cá thể một với từng sự kiện khác nhau
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in