Sopwith Salamander

Sopwith TF.2 Salamander
Kiểu Máy bay cường kích
Nhà chế tạo Sopwith
Chuyến bay đầu 27 tháng 4 năm 1918
Giới thiệu 1918
Sử dụng chính Không quân Hoàng gia
Giai đoạn sản xuất 1918-1919
Số lượng sản xuất 497
Chi phí máy bay £1,138 (khung thân)
£880 (động cơ)[1]
Phát triển từ Sopwith Snipe

Sopwith TF.2 Salamander là một loại máy bay cường kích của Anh trong Chiến tranh thế giới I, do Sopwith Aviation Company thiết kế, bay lần đầu tháng 4 năm 1918.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Anh Quốc

Tính năng kỹ chiến thuật (Sopwith TF.2 Salamander)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ British Aeroplanes 1914–18[3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 19 ft 6 in (5,95 m)
  • Sải cánh: 31 ft 2⅝ in [4] (9,52 m)
  • Chiều cao: 9 ft 4 in (2,85 m)
  • Diện tích cánh: 272 sq ft (25,28 sq m)
  • Trọng lượng rỗng: 1.844 lb (838 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.512 lb (1.142 kg)
  • Động cơ: 1 × Bentley BR2, 230 hp (172 kw)
  • Nhiên liệu: 29 gallon (110 lít)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 125 mph (109 knot, 201 km/h) trên độ cao 500 ft (150 m)
  • Thời gian bay: 1 giờ 30 phút
  • Trần bay: 13.000 (3.960 m)
  • Lên độ cao 6.500 ft (1.980 m): 9 phút 5 giây
  • Lên độ cao 10.000 ft (3.050 m): 17 phút 5 giây

Trang bị vũ khí

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
Chú thích
  1. ^ Davis 1999, p. 151.
  2. ^ Halley 1980, p. 354.
  3. ^ Bruce 1957, p. 627.
  4. ^ upper wing
  5. ^ Bruce Air International April 1979, p. 189.
Tài liệu
  • Bruce, J.M. (1957). British Aeroplanes 1914–18. London: Putnam.
  • Bruce, J.M. (tháng 3 năm 1979). “The First British Armoured Brigade: Part 2”. Air International. 16 (3): 149–153.
  • Bruce, J.M. (tháng 4 năm 1979). “The First British Armoured Brigade: Part 3”. Air International. 16 (4): 182–190, 199–200.
  • Bruce, J.M. (1969). War Planes of the First World War: Volume Three Fighters. London: Macdonald. ISBN 0-356-01490-8.
  • Davis, Mick (1999). Sopwith Aircraft. Ramsbury, Malborough, UK: The Crowood Press. ISBN 1-86126-217-5.
  • Gray, Peter; Thetford, Owen (1962). German Aircraft of the First World War. London: Putnam.
  • Halley, James J. (1980). The Squadrons of the Royal Air Force. Tonbridge, Kent, UK: Air Britain (Historians). ISBN 0-85130-083-9.
  • Mason, Francis K. (1992). The British Fighter since 1912. Annapolis, Maryland, USA: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-082-7.
  • Jane's Fighting Aircraft of World War I. New York, New York: Military Press. 1990. tr. 87. ISBN 0-517-03376-3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tổng quan về bang Tokyo Manji trong Tokyo Revengers
Tokyo Manji Gang (東京卍會, Tōkyō Manji-Kai?), thường được viết tắt là Toman (東卍, Tōman?), là một băng đảng mô tô có trụ sở tại Shibuya, Tokyo
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn