Grozny Грозный | |
---|---|
— City — | |
Chuyển tự khác | |
• Chechen | Соьлжа-ГIала |
Vị trí của Grozny | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Chechnya |
Thành lập | 1818 |
Chính quyền | |
• Mayor | Muslim Khuchiyev |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 324,16 km2 (12,516 mi2) |
Độ cao | 130 m (430 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018)[2] | 297.137 |
• Thủ phủ của | Cộng hòa Chechnya |
• Okrug đô thị | Grozny Urban Okrug |
Múi giờ | UTC+3 |
Mã bưu chính[4] | 364000–364099 |
Mã điện thoại | 8712 |
Thành phố kết nghĩa | Kraków, Ardahan, Sivas, Warszawa, Odessa, Severomorsk |
Thành phố kết nghĩa | Kraków, Ardahan, Sivas, Warszawa, Odessa, Severomorsk |
Mã OKTMO | 96701000001 |
Website | www |
Grozny (tiếng Nga: Гро́зный; tiếng Chechen: Соьлжа-ГIала, Sölƶa-Ġala, phát âm tiếng Việt như là Grô-z-nưi hay Grôt-z-ni) là thủ đô của Cộng hòa Chechnya thuộc Liên bang Nga. Thành phố nằm bên sông Sunzha. Theo điều tra dân số năm 2002 của Nga, thành phố có dân số 210.720 người. Năm 2008, thành phố có 230.100 người.
Grozny có khí hậu lục địa ẩm ướt (Köppen Dfa) với mùa hè nóng và mùa đông lạnh.
Dữ liệu khí hậu của Grozny, | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 15.5 (59.9) |
22.3 (72.1) |
32.9 (91.2) |
33.7 (92.7) |
38.1 (100.6) |
39.1 (102.4) |
42.0 (107.6) |
41.4 (106.5) |
40.7 (105.3) |
32.5 (90.5) |
23.7 (74.7) |
18.0 (64.4) |
42.0 (107.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 0.6 (33.1) |
2.5 (36.5) |
8.7 (47.7) |
17.9 (64.2) |
23.7 (74.7) |
27.9 (82.2) |
30.5 (86.9) |
29.7 (85.5) |
24.7 (76.5) |
16.6 (61.9) |
9.3 (48.7) |
3.2 (37.8) |
16.3 (61.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −2.8 (27.0) |
−1.2 (29.8) |
4.1 (39.4) |
11.7 (53.1) |
17.4 (63.3) |
21.7 (71.1) |
24.4 (75.9) |
23.5 (74.3) |
18.7 (65.7) |
11.4 (52.5) |
5.6 (42.1) |
0.1 (32.2) |
11.2 (52.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.2 (20.8) |
−4.9 (23.2) |
−0.5 (31.1) |
5.4 (41.7) |
11.0 (51.8) |
15.4 (59.7) |
18.2 (64.8) |
17.2 (63.0) |
12.7 (54.9) |
6.1 (43.0) |
1.8 (35.2) |
−3.0 (26.6) |
6.1 (43.0) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −31.5 (−24.7) |
−30.8 (−23.4) |
−19.1 (−2.4) |
−7.6 (18.3) |
−3.1 (26.4) |
5.6 (42.1) |
9.2 (48.6) |
5.0 (41.0) |
−2.7 (27.1) |
−9.6 (14.7) |
−23.5 (−10.3) |
−26.6 (−15.9) |
−31.5 (−24.7) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 25 (1.0) |
23 (0.9) |
24 (0.9) |
43 (1.7) |
70 (2.8) |
82 (3.2) |
67 (2.6) |
54 (2.1) |
43 (1.7) |
38 (1.5) |
28 (1.1) |
25 (1.0) |
522 (20.5) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 5 | 5 | 5 | 6 | 8 | 10 | 8 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 77 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 59 | 67 | 104 | 167 | 219 | 242 | 237 | 234 | 186 | 136 | 68 | 49 | 1.768 |
[cần dẫn nguồn] |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)