Stegastes otophorus

Stegastes otophorus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Stegastes
Loài (species)S. otophorus
Danh pháp hai phần
Stegastes otophorus
(Poey, 1860)

Stegastes otophorus, thường được gọi là cá thia nước ngọt, là một loài cá biển thuộc chi Stegastes trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. otophorus có phạm vi phân bố ở Tây Đại Tây Dương. Loài này được tìm thấy ở phía bắc Cuba; khắp đảo Hispaniola; phía nam Belize đến phía bắc Honduras; từ Costa Rica đến Cartagena, Colombia. S. otophorus là loài duy nhất trong chi có thể sống ở môi trường nước lợ. Chúng sống ở các cửa sông và hạ lưu của những dòng nước ngọt; không được tìm thấy ở vùng nước mặn hoàn toàn; độ sâu khoảng 3 m trở lại. Loài này có lẽ có phạm vi phân bố rộng rãi ở vùng biển Caribe[1][2].

S. otophorus trưởng thành dài khoảng 13 cm. Thân của S. otophorus trưởng thành có màu nâu xám, kể cả các vây. Rìa sau của vây lưng mềm, vây hậu môn và hai thùy đuôi có dải màu vàng cam. Vây ngực màu vàng nhạt. Cá con có màu nâu sẫm. Đầu có những hàng chấm màu xanh dương. Có một đốm đen mờ ở phía sau của vây lưng. Vây lưng mềm, vây hậu môn, đuôi và gốc đuôi sau có màu vàng[3].

Số ngạnh ở vây lưng: 12 - 13; Số vây tia mềm ở vây lưng: 12 - 14; Số ngạnh ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềm ở vây hậu môn: 12 - 14; Số vây tia mềm ở vây ngực; 17 - 19.

Thức ăn của S. otophorus chủ yếu là rong tảo và các động vật không xương sống. S. otophorus sinh sản theo cặp, trứng bám dính vào đá. S. otophorus đực có nhiệm vụ bảo vệ và sục khí những quả trứng[2].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rocha, L.A.; Myers, R. (2015). Stegastes otophorus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T188471A1880182. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T188471A1880182.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Stegastes otophorus (Poey, 1860)”. Fishbase.
  3. ^ “Species: Stegastes otophorus, Freshwater gregory”. biogeodb.stri.si.edu.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Nói với mọi người giúp tớ, Itadori. Cuộc sống tớ đã không tồi đâu
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này