Warnock chơi cho Liverpool F.C. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stephen Warnock[1] | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[2] | ||
Vị trí | Hậu vệ (bóng đá) | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Derby County | ||
Số áo | 37 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1994–2002 | Đội trẻ và học viện của câu lạc bộ Liverpool | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2007 | Liverpool F.C. | 40 | (1) |
2002 | → Bradford City (mượn) | 12 | (1) |
2003–2004 | → Coventry City (mượn) | 44 | (3) |
2007–2009 | Blackburn Rovers | 88 | (5) |
2009–2013 | Aston Villa F.C. | 84 | (2) |
2012 | → Bolton Wanderers (mượn) | 15 | (0) |
2013–2015 | Leeds United | 64 | (3) |
2015– | Derby County | 12 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | ĐTQG Anh | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:43, 18 tháng 8 năm 2015 (UTC) |
Stephen Warnock (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh đang chơi tại giải Premier League dưới màu áo của câu lạc bộ Derby County trong vị trí tiền vệ lùi. Warnock trưởng thành từ lò đào tại bóng đá trẻ của Liverpool, anh được đôn lên đội hình chính của Liverpool sau đó chuyển sang Coventry City, Bradford City, Blackburn Rovers trước khi về với Aston Villa.
Stephen Warnock ký hợp đồng 2 năm tại Anfield tháng vào tháng 6 năm 2004, anh đã phải nố lực rất nhiều cho một vị trí trong đội hình. Rafael Benitez đã đưa anh vào sân trong một trận đấu tháng 8 năm 2004. Anh đã gây ấn tượng tốt trong chuyến du đấu của câu lạc bộ tại Mỹ và Canada. Mùa giải 2003-04 anh được cho mượn tới câu lạc bộ hạng nhất Coventry City, anh cũng được chơi tại Bradford City trước khi quay trở lại Anfield.
Câu lạc bộ | Giải đấu | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | châu Âu | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Anh | Premier League | FA Cup | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2002–03 | Bradford City (mượn) | First Division | 12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 |
2003–04 | Coventry City (mượn) | 44 | 3 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 49 | 3 | |
2004–05 | Liverpool | Premier League | 19 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | 7 | 0 | 31 | 0 |
2005–06 | 20 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | 29 | 1 | ||
2006–07 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | ||
Blackburn Rovers | 13 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 20 | 1 | ||
2007–08 | 37 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | 1 | 44 | 2 | ||
2008–09 | 37 | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 43 | 3 | ||
2009–10 | Aston Villa | 30 | 0 | 6 | 0 | 5 | 1 | 0 | 0 | 41 | 1 | |
2010–11 | 19 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 22 | 0 | ||
2011–12 | 35 | 2 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 38 | 2 | ||
2012–13 | Bolton Wanderers (mượn) | Championship | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 |
2012–13 | Leeds United | Championship | 16 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 17 | 1 |
2013–14 | 27 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 28 | 1 | ||
2014–15* | 21 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 22 | 1 | ||
Tổng cộng | Anh | 335 | 15 | 22 | 0 | 25 | 1 | 24 | 1 | 406 | 17 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 335 | 15 | 22 | 0 | 25 | 1 | 24 | 1 | 406 | 17 |