Sternbergia clusiana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Amaryllidaceae |
Chi (genus) | Sternbergia |
Loài (species) | S. clusiana |
Danh pháp hai phần | |
Sternbergia clusiana (Ker Gawl.) Ker Gawl. ex Spreng.[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Sternbergia clusiana là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Loài này được (Ker Gawl.) Ker Gawl. ex Spreng. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825.[2] Sternbergia clusiana được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ, Iraq, Iran Lebanon, Syria, Israel, Palestine và các đảo Aegea. Loài này mọc ở các vùng đá khô, bao gồm các cánh đồng. Những bông hoa vàng xanh nở vào cuối mùa thu (tháng 10-tháng 11 trong môi trường sống tự nhiên của chúng). Chúng có những bông hoa lớn nhất trong chi này, với các cánh hoa dài lên đến 7 cm cộng với một ống hơi ngắn. Lá màu xanh xám, chiều rộng 8–16 mm, xuất hiện sau khi những bông hoa, vào mùa đông hoặc đầu mùa xuân.