Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
ECHA InfoCard | 100.007.630 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C12H4Na5O16S4Sb |
Khối lượng phân tử | 769.12 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Stibophen là một loại thuốc chống giun được phân loại là hợp chất antimon và được sử dụng để điều trị bệnh sán máng [1] bằng cách tiêm bắp.
Stibophen ức chế enzym phosphofructokinase, mà giun cần cho đường phân,[2] ít nhất một phần bằng cách gắn với nhóm sulfhydryl (–SH) của enzym.[3] Ức chế đường phân làm tê liệt giun, làm mất sự bám vào thành tĩnh mạch mạc treo và trải qua sự chuyển đổi gan, chết, và bị thực bào bởi các tế bào gan.[cần dẫn nguồn]