Sunbather (album)

Sunbather
Album phòng thu của Deafheaven
Phát hành11 tháng 6 năm 2013 (2013-06-11)
Thu âmTháng 1, 2013[1] ở Atomic Garden Studios tại Đông Palo Alto, California[2]
Thể loạiPost-metal, shoegazing, black metal[3]
Thời lượng59:58
Hãng đĩaDeathwish (DW146)
Sản xuấtJack Shirley, Deafheaven
Thứ tự album của Deafheaven
Deafheaven / Bosse-de-Nage
(2012)
Sunbather
(2013)

Sunbather là album phòng thu thứ hai của ban nhạc Mỹ Deafheaven. Album được thu âm vào tháng 1 năm 2013[1] và phát hành 11 tháng 6 năm 2013 bởi Deathwish Inc.[4] Album nhận được phản hồi cực kỳ tích cực bởi các nhà phê bình. Album được phát hành dưới sự cho phép của Creative Commons (BY-NC-SA).[5] Bìa đĩa Sunbather được thiết kế bởi Nick Steinhardt của Touché Amoré,[6] người cũng thiết kế album bìa cho đầu tay 2011 Roads to Judah.

Tiếp nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếp nhận phê bình

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic(92/100)[7]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Absolutepunk100%[8]
Allmusic[9]
The A.V. Club(A)[10]
CraveOnline(8.5/10)[3]
Consequence of Sound4.5/5[11]
Decibel(9/10)[12]
Exclaim!(9/10)[13]
Pitchfork Media(8.9/10)[14]
Rolling Stone[15]
Spin(8/10)[16]

Sunbather nhận được đánh giá cực kỳ tích cực bởi các nhà phê bình. Metacritic, trên thang điểm 100, album nhận được điểm trung bình 92, dựa trên 18 bài đánh giá.[7]

Trên Pitchfork, Brandon Stosuy chọn Sunbather là "Album mới hay nhất" và ghi rằng: "Với Sunbather, Deafheaven đã làm nên một trong những album hay nhất năm, gây ấn tượng bởi tỉ lệ của nó, cùng một cách với The Seer của Swans làm năm ngoái [2012]. Giống kiệt tác của M. Gira, nó có khả năng chiếm được sự chú ý của những người không thường nghe thứ âm nhạc nặng [heavy music]."[14]

"—" biểu thị cho các danh sách không xếp theo theo thứ tự.

Công bố Quốc gia Tác phẩm Giải Năm Vị trí
Spin[17] US Sunbather 50 album hay nhất 2013 2013 22
Stereogum[18] US Sunbather 50 album hay nhất 2013 2013 2
Rock Sound[19] UK Sunbather 50 album hay nhất 2013 2013 13
The A.V. Club[20] US Sunbather 23 album hay nhất 2013 2013 3
Exclaim![21] Canada Sunbather Top 10 album Metal & Hardcore 2013 2013 4
Spin[22] US Sunbather 20 album Metal hay nhất 2013 2013 1
NPR[23] US Sunbather 50 album yêu thích của NPR Music 2013 2013
Stereogum[24] US Sunbather 50 album Metal hay nhất 2013 2013 1
Rolling Stone[25] US Sunbather 20 album Metal hay nhất 2013 2013 1
Pitchfork[26] US Sunbather Top 50 album hay nhất 2013 2013 6
Treble[27] US Sunbather 50 album hay nhất 2013 2013 1
Metacritic[28] International Sunbather Album hay nhất 2013 2013 1
Metacritic[29] International Sunbather Top 10 album được các nhà phê bình đánh giá cao năm 2013 2013 16
Sputnikmusic[30] US Sunbather Top 50 album 2013 2013 3
AbsolutePunk[31] US Sunbather Top 30 album 2013 2013 6
Decibel[32] US Sunbather Top 40 album 2013 2013 11
ChartAttack[33] Canada Sunbather Các Album định nghĩa nhạc Indie 2013 2013
Pitchfork[34] US Sunbather Top 40 album Metal 2013 2013 1
Pitchfork[35] US Sunbather 100 album hay nhất thập kỷ tính tới nay (2010-2014) 2014 26
PopMatters[36] US "Dream House" 75 bài hát hay nhất 2013 2013 25
Consequence of Sound[37] US "Dream House" Top 50 bài hát 2013 2013 18
Rolling Stone[38] US "Dream House" 100 bài hát hay nhất 2013 2013 92
Pitchfork[39] US "Dream House" Top 100 bài hát 2013 2013 9
ChartAttack[40] Canada "Sunbather" 50 bài hát hay nhất 2013 2013
Pitchfork[41] US cover art Top 25 bìa album 2013 2013

Thành tích thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Album đạt vị trí #130 trên Billboard 200 và #10 trên Hard Rock Albums với 3,720 bản bán được trong tuần đầu tại Mỹ.[42] Album bán được hơn 30,000 bản tại Mỹ tính đến 2014.[43]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả nhạc phẩm được sáng tác và soạn bởi Deafheaven.[2]

  1. "Dream House" – 9:15
  2. "Irresistible" – 3:13
  3. "Sunbather" – 10:17
  4. "Please Remember" – 6:26
  5. "Vertigo" – 14:37
  6. "Windows" – 4:43
  7. "The Pecan Tree" – 11:27

Bài hát tặng kèm trên toàn cầu

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Punk Rock / Cody" (bản gốc của Mogwai) – 10:37

Thành phần tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Sunbather personnel adapted from liner notes.[2]

Deafheaven
  • George Clarke – hát, piano
  • Kerry McCoy – guitar, bass guitar
  • Daniel Tracy – trống
Nghệ sĩ khác
Sản xuất và thu âm
  • Deafheaven – thu âm
  • Jack Shirley – sản xuất, thu âm, chỉnh sửa, phối khí, điều khiển
Ảnh bìa
  • Ryan Aylsworth – ảnh
  • Sara Mohr – vẽ mẫu
  • Nick Steinhardt (Touché Amoré) – chỉ đạo bìa, thiết kế

Vị trí bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
BXH (2013) Vị trí
cao nhất
US Billboard 200[44] 130
US Billboard Hard Rock Albums[45] 10
US Billboard Heatseekers[46] 2
US Billboard Independent Albums[47] 23
US Billboard Top Rock Albums[48] 40
US Billboard Tastemaker Albums[49] 18

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Paul, Aubin (ngày 11 tháng 12 năm 2012). “Deafheaven to record in January”. Punknews.org. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ a b c Sunbather. Deafheaven. Deathwish Inc. 2013. Vinyl liner notes. DW146.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ a b Robinson, Iann (ngày 31 tháng 5 năm 2013). “Review: Deafheaven Embrace The Epic on 'Sunbather'. Crave Online. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ Adams, Gregory (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Deafheaven Unveil 'Sunbather'. Exclaim!. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ “Deafheaven album set for release”. Lambgoat. ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ a b “Sunbather Reviews”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ Beringer, Drew (ngày 6 tháng 6 năm 2013). “Deafheaven - Sunbather - Album Review”. Absolute Punk. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ Heaney, Gregory (ngày 30 tháng 6 năm 2013). “Sunbather - Deafheaven: Songs, Reviews, Credits, Rewards: AllMusic”. AllRovi. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ Bayer, Jonah (ngày 11 tháng 6 năm 2013). “Deafheaven: Sunbather”. The A.V. Club. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ Von Bader, David (ngày 13 tháng 6 năm 2013). “Album Review: Deafheaven – Sunbather”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ Macomber, Shawn (tháng 7 năm 2013). “Darkening of the Light”. Decibel. Red Flag Media Inc. (105): 83–84. ISSN 1557-2137.
  13. ^ Zorgdrager, Bradley (ngày 7 tháng 6 năm 2013). “Deafheaven Sunbather”. exclaim. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ a b Stosuy, Brandon (ngày 11 tháng 6 năm 2013). “Deafheaven: Sunbather”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  15. ^ Eddy, Chuck (ngày 12 tháng 8 năm 2013). “Deafheaven: Sunbather”. Rolling Stone. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ Currin, Grayson (ngày 11 tháng 6 năm 2013). “Review: Sunbather. Spin. Spin Media. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  17. ^ Grow, Kory (ngày 2 tháng 12 năm 2013). “Spin's 50 Best Albums of 2013”. Spin. Spin Media. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  18. ^ Stereogum Staff (ngày 3 tháng 12 năm 2013). “The 50 Best Albums of 2013”. Stereogum. Spin Media. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  19. ^ RS Staff (ngày 5 tháng 12 năm 2013). “The 50 Best Albums of 2013 Part Four: 20–11”. Rock Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  20. ^ A.V Club Staff (ngày 5 tháng 12 năm 2013). “The 23 best albums of 2013”. The A.V. Club. The Onion. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  21. ^ Zorgdrager, Bradley (ngày 5 tháng 12 năm 2013). “Exclaim!'s Best of 2013: Top 10 Metal & Hardcore Albums”. Exclaim!. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  22. ^ Grow, Kory (ngày 6 tháng 12 năm 2013). “Spin's 20 Best Metal Albums of 2013”. Spin. Spin Media. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  23. ^ Thompson, Stephen (ngày 10 tháng 12 năm 2013). “NPR Music's 50 Favorite Albums of 2013”. NPR. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  24. ^ Nelson, Michael (ngày 10 tháng 12 năm 2013). “The 50 Best Metal Albums of 2013”. Stereogum. Spin Media. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  25. ^ Gross, Joe; Grow, Kory; Marchese, David (2013). “20 Best Metal Albums of 2013”. Rolling Stone. Wenner Media. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  26. ^ “Top 50 Albums of 2013”. Pitchfork. ngày 18 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.
  27. ^ “Top 50 Albums of 2013”. Treble. ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2014.
  28. ^ Dietz, Jason (ngày 19 tháng 12 năm 2013). “The Best Albums of 2013”. Metacritic. CBS Interactive. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  29. ^ Dietz, Jason (ngày 4 tháng 12 năm 2013). “2013 Music Critic Top Ten Lists”. Metacritic. CBS Interactive. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ Spencer, Trey (ngày 18 tháng 12 năm 2013). “Staff's Top 50 Albums of 2013: 10–1”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  31. ^ Beringer, Drew (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “The AbsolutePunk.net Top 30 Albums of 2013”. AbsolutePunk. Spin Media. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  32. ^ Moskos, David (tháng 12 năm 2013). “Decibel's Top 40 Albums of 2013”. Decibel. Red Flag Media Inc. (111): 45. ISSN 1557-2137.
  33. ^ Gormely, Ian (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “The Albums That Defined Indie Music in 2013: Deafheaven's Sunbather and Metal's Blurred Lines”. ChartAttack. Channel Zero. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  34. ^ Stosuy, Brandon (ngày 26 tháng 12 năm 2013). “The Top 40 Metal Albums of 2013”. Pitchfork. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ Fitzmaurice, Larry; title = The 100 Best Albums of the Decade So Far (2010-2014) (ngày 19 tháng 8 năm 2014). “Bản sao đã lưu trữ”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |author2= (trợ giúp)
  36. ^ Stevens, Nathan (ngày 1 tháng 12 năm 2013). “The 75 Best Songs of 2013”. PopMatters. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  37. ^ CoS Staff (ngày 6 tháng 12 năm 2013). “Top 50 Songs of 2013”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2013.
  38. ^ Dolan, Jon; Hermes, Will; Hoard, Christian; Marchese, David; Sheffield, Rob; Vozick-Levinson, Simon (2013). “100 Best Songs of 2013”. Rolling Stone. Wenner Media. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2013.
  39. ^ Pitchfork Staff (ngày 16 tháng 12 năm 2013). “Top 100 Tracks of 2013”. Pitchfork. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013.
  40. ^ ChartAttack Staff (ngày 19 tháng 12 năm 2013). “Chart Attack's 50 Best Songs Of 2013”. ChartAttack. Channel Zero. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2013.
  41. ^ Renaud, Michael (ngày 5 tháng 12 năm 2013). “The Top 25 Album Covers of 2013”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  42. ^ Matt Brown (ngày 19 tháng 6 năm 2013). “Metal By Numbers 6/19: Black Sabbath Have Their First Ever Number One In The US”. Metal Insider.
  43. ^ Matt Brown (ngày 23 tháng 4 năm 2014). “Metal By Numbers 4/23: Charts get Sevendust-ed”. Metal Insider.
  44. ^ “Deafheaven - Billboard 200 chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  45. ^ “Deafheaven - Hard Rock Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  46. ^ “Deafheaven - Heatseekers chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  47. ^ “Deafheaven - Independent Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  48. ^ “Deafheaven - Top Rock Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  49. ^ “Deafheaven - Tastemaker Albums chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao: Dạ Xoa cuối cùng - Genshin Impact
Xiao là của một linh hồn tội lỗi đã phải chịu đựng rất nhiều đau khổ
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội