Swindon Supermarine F.C.

Swindon Supermarine
Tên đầy đủSwindon Supermarine Football Club
Biệt danhThe Marine
Thành lập1992
SânSân vận động Webbswood, South Marston, Swindon
Sức chứa2,900 (350 seats)[1]
Chủ tịch điều hànhJez Webb
Người quản lýLee Spalding
Giải đấuSouthern League Premier Division South
2022–23Southern League Premier Division South, 6th of 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Swindon Supermarine FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở tại South Marston, gần Swindon, Anh. Đội bóng hiện thi đấu tại Southern League Premier Division South và có sân nhà ở Sân vận động Wiltshire Webbswood.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành tích tốt nhất tại hạng đấu: Xếp thứ 10 tại Southern League Premier Division, mùa giải 2010–11[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng hai mùa giải 2010–11[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng ba mùa giải 2008–09[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vòng hai mùa giải 1998–99, 1999–2000[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mike Williams & Tony Williams Non-League Club Directory 2017, Tony Williams Publications, p300 ISBN 978-1869833695
  2. ^ a b c d e SWINDON SUPERMARINE tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  3. ^ a b “Football Club History Database – Wiltshire County Cups Summary”. Fchd.info. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Wiltshire Premier Shield Final 2006-07”. Swindonsupermarinefc.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  5. ^ a b c “Club History”. Swindonsupermarinefc.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ “Senior Cup Final Results”. Wiltshire FA. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ “Wiltshire Senior Cup Final, Supermarine 2 Highworth 1”. Your Sport Swindon. 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ “Ascot United vs Kintbury Rangers FC Tuesday 27th October 2009” (PDF). Ascot United. 27 tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ 2 tháng Mười năm 2013. Truy cập 5 Tháng tám năm 2013.
  9. ^ a b “Uhlsport Hellenic Football League | Cup Winners”. Hellenicleague.co.uk. 1 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.
  10. ^ “Uhlsport Hellenic Football League | Statistics | Season 2000 – 2001”. Hellenicleague.co.uk. 1 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cold  Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes - Truy lùng siêu trộm
Cold Eyes là một bộ phim hành động kinh dị của Hàn Quốc năm 2013 với sự tham gia của Sol Kyung-gu, Jung Woo-sung, Han Hyo-joo, Jin Kyung và Lee Junho.
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.