Gosport Borough F.C.

Gosport Borough
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Gosport Borough
Biệt danhThe Boro'
Thành lập1944; 80 năm trước (1944)
SânPrivett Park, Gosport[1]
Sức chứa4,500 (1,000 chỗ ngồi)
Chủ tịch điều hànhIain McInnes
Người quản lýShaun Gale
Giải đấuSouthern League Premier Division South
2022–23Southern League Premier Division South, 17th of 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Gosport Borough FC là một câu lạc bộ bóng đá bán chuyên nghiệp có trụ sở tại Gosport, Hampshire, Anh. Đội bóng hiện thi đấu tại Southern League Premier Division South và có sân nhà ở Privett Park.[2]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Á quân FA Trophy mùa giải 2013–14
  • Thắng trận play-off Southern Premier League mùa giải 2012–13[3]
  • Thắng trận play-off Southern League Division One South & West mùa giải 2011–12
  • Nhà vô địch Wessex League mùa giải 2006–07[4]
  • Nhà vô địch Wessex League Cup mùa giải 1992–93
  • Nhà vô địch Hampshire League các mùa giải 1945–46, 1976–77, 1977–78
  • Nhà vô địch Hampshire Senior Cup các mùa giải 1987–88, 2014–15
  • Nhà vô địch South Western Counties Pratten Cup mùa giải 1977–78
  • Nhà vô địch Russell Cotes Cup các mùa giải 1969–70, 2005–06, 2012–13, 2015–16
  • Nhà vô địch Portsmouth League mùa giải 1944-45[5]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành tích tốt nhất tại Liên đoàn: Hạng 6 Conference South mùa giải 2014-15
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng một mùa giải 2014-15 sau khi để thua 3–6 trước Colchester United
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Chung kết mùa giải 2014 sau khi để thua 4–0 trước Cambridge United
  • Kỷ lục khán giả đến sân: 4,770 người trong trận đấu với Pegasus thuộc khuôn khổ FA Amateur Cup mùa giải 1953
  • Chiến thắng đậm nhất: 19–1 trước Widbrook United trong khuôn khổ Portsmouth Senior Cup mùa giải 2016-17[6]

Thành tích tại hạng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích cúp quốc nội

[sửa | sửa mã nguồn]

FA Cup

  • 2000–01: Đá lại vòng loại đầu tiên – thua 3–4 trên chấm phạt đền trước Thatcham Town (trận đầu hòa 1–1, đá lại hòa 1–1)
  • 2001–02: Đá lại vòng loại thứ hai – thua 0–2 trước Lewes (trận đầu hòa 0–0)
  • 2002–03: Vòng loại thứ ba – thua 1–3 trước Bideford
  • 2003–04: Vòng loại sơ bộ – thua 2–4 trước Erith & Belvedere
  • 2004–05: Vòng loại đầu tiên – thua 1–2 trước Eastleigh
  • 2005–06: Vòng loại thứ hai – thua 3–4 trước Bath City
  • 2006–07: Vòng sơ loại bổ sung – thua 0–1 trước Carterton
  • 2007–08: Đá lại vòng loại đầu tiên – thua 1–3 trước Fleet Town (trận đầu hòa 0–0)
  • 2008–09: Vòng loại thứ ba – thua 0–1 trước Dorchester Town
  • 2009–10: Vòng sơ loại – thua 0–1 trước East Preston
  • 2010–11: Đá lại vòng sơ loại – thua 1–2 trước Erith & Belvedere (trận đầu hòa 0–0)
  • 2011–12: Vòng sơ loại – thua 1–2 trước Moneyfields
  • 2012–13: Đá lại vòng loại thứ tư – thua 1–2 trước Slough Town (trận đầu hòa 0–0)
  • 2013–14: Vòng loại thứ hai – thua 0–2 trước Bath City
  • 2014–15: Vòng đầu tiên – thua 3–6 trước Colchester United
  • 2015–16: Đá lại vòng loại thứ ba – thua 1–2 trước Whitehawk (trận đầu hòa 2–2)
  • 2016–17: Đá lại vòng loại thứ hai – thua 2–3 trước Weymouth
  • 2017–18: Vòng loại thứ hai – thua 1–2 trước Swindon Supermarine


FA Trophy

  • 2000–01: Không tham dự (FA Vase)
  • 2001–02: Không tham dự (FA Vase)
  • 2002–03: Không tham dự (FA Vase)
  • 2003–04: Không tham dự (FA Vase)
  • 2004–05: Không tham dự (FA Vase)
  • 2005–06: Không tham dự (FA Vase)
  • 2007–08: Vòng loại thứ ba - thua 1–4 trước Braintree Town
  • 2008–09: Vòng loại đầu tiên - thua 2–3 trước Andover
  • 2009–10: Vòng loại thứ hai – lost 1–3 trước Hitchin Town
  • 2010–11: Vòng sơ loại – thua 1–2 trước Wimborne Town
  • 2011–12: Vòng một – thua 0–1 trước Braintree Town
  • 2012–13: Vòng loại thứ hai – thua 2–3 trước AFC Totton
  • 2013–14: Chung kết – thua 0–4 trước Cambridge United
  • 2014–15: Vòng hai – thua 0–2 trước Braintree Town
  • 2015–16: Vòng loại thứ ba – thua 1–2 trước Cirencester Town
  • 2016–17: Vòng một – thua 1–2 trước AFC Sudbury
  • 2017–18: Vòng loại thứ hai – thua 0–3 trước Hartley Wintney


FA Vase

  • 2000–01: Vòng loại đầu tiên – thua 0–4 trước Ashford Town (Middlesex)
  • 2001–02: Đá lại vòng loại thứ hai – thua 2–4 trước Andover (trận đầu hòa 2–2)
  • 2002–03: Vòng một – thua 0–1 trước Sandhurst Town
  • 2003–04: Tứ kết – thua 0–3 trước Bideford
  • 2004–05: Vòng ba – thua 0–1 trước Didcot Town
  • 2005–06: Vòng loại thứ hai – thua 0–1 trước Greenwich Borough
  • 2006–07: Vòng hai – thua 1–4 trước AFC Totton
  • 2007–08: Không tham dự (FA Trophy)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wikimapia – Let's describe the whole world!”. wikimapia.org. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “Clubs”. HampshireFA. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Gosport promoted to Blue Square Bet South (From Daily Echo)”. Dailyecho.co.uk. 6 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Gosport promoted to Blue Square Bet South (From Daily Echo)”. Dailyecho.co.uk. 6 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Holley, Duncan; Chalk, Gary (1992). The Alphabet of the Saints. ACL & Polar Publishing. tr. 86. ISBN 0-9514862-3-3.
  6. ^ “Gosport Borough set new club record in Cup demolition”. Non League Daily. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ “Gosport go back to Catlin”. Non League Daily. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan