Sylvan Ebanks-Blake

Sylvan Ebanks-Blake
Ebanks-Blake trong màu áo Wolverhampton Wanderers năm 2012
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sylvan Augustus Ebanks-Blake[1]
Ngày sinh 29 tháng 3, 1986 (38 tuổi)[1]
Nơi sinh Cambridge, Anh
Chiều cao 5 ft 8 in (1,73 m)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2002 Cambridge United
2002–2004 Manchester United
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2006 Manchester United 0 (0)
2006Royal Antwerp (cho mượn) 9 (4)
2006–2008 Plymouth Argyle 66 (21)
2008–2013 Wolverhampton Wanderers 177 (61)
2013–2014 Ipswich Town 9 (0)
2015 Preston North End 9 (1)
2015–2017 Chesterfield 46 (12)
2016–2017Shrewsbury Town (cho mượn) 7 (0)
2017–2018 A.F.C. Telford United 6 (2)
2018 Halesowen Town 7 (0)
2018 Barwell 5 (1)
2018–2019 Walsall Wood 5 (2)
Tổng cộng 346 (104)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2008 U-21 Anh 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sylvan Augustus Ebanks-Blake (sinh ngày 29 tháng 3 năm 1986) là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh từng thi đấu ở vị trí tiền đạo.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Wolverhampton Wanderers

Cá nhân

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hugman, Barry J. biên tập (2010). The PFA Footballers' Who's Who 2010–11. Mainstream Publishing. tr. 133. ISBN 978-1-84596-601-0.
  2. ^ Bostock, Adam (4 tháng 5 năm 2010). “De Laet's delight”. ManUtd.com. Manchester United Football Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ “Player of the Month Awards 2007/08 - The Championship”. Andysstats.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ “English League Leading Goalscorers”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ “Giggs earns prestigious PFA award”. BBC Sport. 26 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ a b “Past Winners”. The Football League. 25 tháng 3 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.