Tàu điện ngầm Istanbul

Tàu điện ngầm Istanbul (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: İstanbul metrosu) là một hệ thống đường rày điện tốc độ cao phục vụ Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Phần cũ nhất là tuyến M1, được hình thành năm 1989, hệ thống hiện có 65 nhà ga đang hoạt động với 30 nhà ga nữa đang được xây dựng, với 4 tuyến M1-M4. Ba tuyến khác đang được hoạch địch hay đang xây là M5 (Üsküdar - Çekmeköy) ở bên phần Á Châu; trong khi M7 (Mecidiyeköy - Mahmutbey), và M6 (Levent - Boğaziçi Üniversitesi) bên phần Âu Châu.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường rày ngầm đô thị cổ nhất ở Istanbul là Tünel, đi vào hoạt động từ ngày 17 tháng 1 năm 1875. Đây là tuyến đường rày ngầm đô thị cổ thứ nhì thế giới sau London Underground (1863), và là tuyến đường sắt ngầm đô thị đầu tiên ở lục địa châu Âu, tuy nhiên chỉ dài có 573m, nối 2 nhà ga ở khu phố Beyoğlu, ngày nay không thuộc hệ thống tàu điện ngầm Istanbul. Đường tàu điện ngầm đầu tiên với nhiều nhà ga ngầm ở lục địa châu Âu là tuyến 1 của tàu điện ngầm Budapest.

M1A & M1B

  • Yenikapı: (M2) (Marmaray) (İDO)
  • Aksaray: (T1)
  • Emniyet - Fatih
  • Topkapı - Ulubatlı: (T4)
  • Bayrampaşa - Maltepe
  • Sağmalcılar
  • Kocatepe
  • Otogar / Coach Station

M1A:

  • Terazidere
  • Davutpaşa - YTÜ
  • Merter: (Metrobüs)
  • Zeytinburnu: (T1) (Metrobüs)
  • Bakırköy - İncirli
  • Bahçelievler: (Metrobüs)
  • Ataköy - Şirinevler: (Metrobüs)
  • Yenibosna
  • DTM - İstanbul Fuar Merkezi / Expo Center
  • Atatürk Havalimanı / Airport

M1B:

  • Esenler
  • Menderes
  • Üçyüzlü
  • Bağcılar Meydan: (T1)
  • Kirazlı: (M3)
  • Hacıosman
  • Darüşşafaka
  • Atatürk Oto Sanayi
  • İTÜ - Ayazağa
  • Sanayi Mahallesi,
  • 4.Levent
  • Levent: (M6)
  • Gayrettepe: (Metrobüs)
  • Şişli - Mecidiyeköy: (M7) (Metrobüs)
  • Osmanbey
  • Taksim: (F1) (T2)
  • Şişhane: (F2) (T2)
  • Haliç / Golden Horn
  • Vezneciler: (T1)
  • Yenikapı: (İDO) (M1A) (M1B) (Marmaray)

Sanayi Mahallesi:

  • Seyrantepe
  • MetroKent / Başakşehir
  • Başak Konutları
  • Siteler
  • Turgut Özal
  • İkitelli Sanayi,
  • İstoç
  • Mahmutbey: (M7)
  • Yeni Mahalle
  • Kirazlı: (M1B)

İkitelli Sanayi:

  • Ziya Gökalp Mahallesi
  • Olimpiyat
  • Kadıköy: (T3) (İDO)
  • Ayrılık Çeşmesi: (Marmaray)
  • Acıbadem
  • Ünalan: (Metrobüs)
  • Göztepe
  • Yenisahra
  • Kozyatağı
  • Bostancı
  • Küçükyalı
  • Maltepe
  • Huzurevi
  • Gülsuyu
  • Esenkent
  • Hastane - Adliye
  • Soğanlık
  • Kartal
  • Yakacık
  • Pendik
  • Kaynarca
  • Üsküdar: (Marmaray)
  • Fıstıkağacı
  • Bağlarbaşı
  • Altunizade: (Metrobüs)
  • Kısıklı
  • Bulgurlu
  • Ümraniye
  • Çarşı
  • Yamanevler
  • Çakmak
  • Ihlamurkuyu
  • Altınşehir
  • İmam Hatip
  • Dudullu
  • Necip Fazıl
  • Çekmeköy
  • Levent: (M2)
  • Nispetiye
  • Etiler
  • Boğaziçi Üniversitesi
  • Mecidiyeköy: (M2) (Metrobüs)
  • Çağlayan
  • Kâğıthane
  • Nurtepe
  • Alibeyköy
  • Yeşilpınar
  • Veysel Karani
  • Akşemsettin
  • Kâzım Karabekir
  • Yenimahalle
  • Karadeniz Mahallesi: (T4)
  • Tekstilkent
  • Yüzyıl
  • Göztepe
  • Mahmutbey: (M3)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rayli Sistemler. Ibb.gov.tr. Truy cập 2013-08-12.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Đàn ông có để ý đến việc phụ nữ bị béo không?
Cùng xem các bạn nam có quan tâm đến cân nặng không nhé
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess