Tây Ban Nha bảo hộ Maroc

Tây Ban Nha bảo hộ Maroc
Tên bản ngữ
  • Protectorado español en Marruecos
    الحماية الإسبانية على المغرب
1912–1956
Bản đồ Maroc thuộc Tây Ban Nha với các khu vực phía Bắc (Maroc thuộc Tây Ban Nha) và Nam (Mũi Juby)
Bản đồ Maroc thuộc Tây Ban Nha với các khu vực phía Bắc (Maroc thuộc Tây Ban Nha) và Nam (Mũi Juby)
Bản đồ lãnh thổ phía Bắc năm 1956
Bản đồ lãnh thổ phía Bắc năm 1956
Tổng quan
Vị thếBảo hộ của Tây Ban Nha
Thủ đôTetuán
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Tây Ban Nha
Tiếng Berber
Tiếng Ả Rập
Tetuani Ladino hoặc Haketia
Haketia
Tôn giáo chính
Kitô giáo, Công giáo Rôma
Do Thái giáo
Hồi giáo
Cao ủy 
Lịch sử
Thời kỳThể kỷ 20
• Hiệp ước với Pháp
27 tháng 11 1912
• Thống nhất Maroc
7 tháng 4 1956
Địa lý
Diện tích 
• 
20.948 km2
(8.088 mi2)
Kinh tế
Đơn vị tiền tệPeseta Tây Ban Nha
Tiền thân
Kế tục
Maroc
Maroc

Tây Ban Nha bảo hộ Maroc (tiếng Ả Rập: حماية إسبانيا في المغربḤimāyat Isbāniyā fi-l-Mağrib; tiếng Tây Ban Nha: Protectorado español de Marruecos, phát âm tiếng Tây Ban Nha[pɾo.tek̚.to.ˈɾa.ðo ɛs.pa.ˈɲol ðɛ ma.ˈrwe.kos]  ( nghe)) là một khu vực của Maroc[1] dưới sự cai trị của đế quốc thực dân Tây Ban Nha thông qua Hiệp ước Fez năm 1912. Sức cai trị của Tây Ban Nha tại Moroc kết thúc vào năm 1956, khi PhápTây Ban Nha công nhận nền độc lập của Maroc.

Vùng bảo hộ bao gồm khu vực phía bắc Moroc, bao gồm các khu vực của RifJebala. Tám tháng trước khi thỏa thuận, Pháp đã thiết lập quyền bảo hộ của riêng mình trên hầu hết lãnh thổ hiện tại của Moroc. Tuy nhiên, việc thành lập một chính quyền thuộc địa của người bảo hộ trên các lãnh thổ Rif, tuy nhiên, sẽ chỉ xảy ra vào năm 1927, khi khu vực này đã được bình định. Sự bảo hộ kéo dài đến năm 1956.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Treaty Between France and Spain Regarding Morocco”. The American Journal of International Law. 7 (2 [Supplement: Official Documents]): 81–99. 1913. doi:10.2307/2212275. JSTOR 2212275.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hardman, Frederick (2005). The Spanish Campaign in Morocco. W. Blackwood and sons. (download book)
  • "Min Khalifa Marrakesh Ila Mu’tamar Maghreb El Arabi."(From the caliph of the king of Morocco to the Conference of the Maghreb). (1947, April). El Ahram
  • Wolf, Jean (1994). Les Secrets du Maroc Espagnol: L’epopee D’Abdelkhalaq Torres. Morocco: Balland Publishing Company
  • Ben Brahim, Mohammed (1949). "Ilayka Ya Ni Ma Sadiq"(To you my dear friend). Tetuan, Morocco: Hassania Publishing Company
  • Benumaya, Gil (1940). El Jalifa en Tanger. Madrid: Instituto Jalifiano de Tetuan
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Review Visual Novel Summer Pockets Trial
Summer Pocket là sản phẩm mới nhất của hãng Visual Novel danh giá Key - được biết đến qua những tuyệt tác Clannad, Little Buster, Rewrite
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
[Review] 500 ngày của mùa hè | (500) Days of Summer
(500) days of summer hay 500 ngày của mùa hè chắc cũng chẳng còn lạ lẫm gì với mọi người nữa