Tĩnh mạch tim giữa | |
---|---|
![]() Mặt đáy và măt hoành của tim. (Tĩnh mạch tim giữa - Middle cardiac vein được đánh dấu ở phía dưới) | |
![]() ĐỘNG MẠCH: RCA = Động mạch vành phải AB = Nhánh nhĩ của động mạch vành SANB = Động mạch nút xoang RMA = Nhánh bờ phải của động mạch vành phải LCA = Động mạch vành trái CB = Nhánh mũ của động mạch trái LAD/AIB = Nhánh gian thất trước của động mạch trái LMA = Động mạch bờ trái PIA/PDA = Động mạch gian thất sau AVN = Động mạch nút nhĩ thất TĨNH MẠCH: SCV = Tĩnh mạch tim nhỏ ACV = Tĩnh mạch tim trước AIV/GCV = Tĩnh mạch tim lớn MCV = Tĩnh mạch tim giữa CS = Xoang vành | |
Chi tiết | |
Dẫn máu đến | Xoang vành |
Động mạch | Động mạch gian thất sau |
Định danh | |
Latinh | vena cardiaca media, vena cordis media |
TA | A12.3.01.009 |
FMA | 4713 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Tĩnh mạch tim giữa (tiếng Anh: great cardiac vein) có nguyên ủy ở đỉnh tim. Tĩnh mạch chạy ra phía sau, dọc theo rãnh gian thất dưới để dẫn lưu máu về xoang vành.[1]
Tĩnh mạch tim giữa có nguyên ủy ở đỉnh tim (ở đây, nó tiếp giáp với tĩnh mạch tim lớn, cùng với xoang vành hình thành nên vòng tĩnh mạch hoàn chỉnh).[1]
Tĩnh mạch tim giữa có vị trí cố định trên tâm thất.[2]
Tĩnh mạch tim giữa rất hữu ích cho đường tiếp cận đến mặt dưới của tâm thất qua thượng tâm mạc.[3]
Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 642 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).