Nhánh bờ phải của động mạch vành phải | |
---|---|
![]() Mặt ức sườn của tim (Nhánh bờ phải của động mạch vành phải không được ghi tên, nhưng nhìn thấy đước ở phía dưới bên trái) | |
![]() ĐỘNG MẠCH: RCA = động mạch vành phải AB = nhánh nhĩ của động mạch vành SANB = động mạch nút xoang nhĩ RMA = Động mạch bờ phải LCA = động mạch vành trái CB = Nhánh mũ của động mạch vành trái LAD/AIB = Nhánh gian thất trước của động mạch vành trái LMA = động mạch bờ trái PIA/PDA = động mạch gian thất sau MARG = động mạch bờ trái AVN = Nhánh nút nhĩ thất TĨNH MẠCH: SCV = tĩnh mạch tim nhỏ ACV = tĩnh mạch tim trước AIV/GCV = tĩnh mạch tim lớn MCV = tĩnh mạch tim giữa CS = xoang vành | |
Chi tiết | |
Nguồn | động mạch vành phải |
Tĩnh mạch | Tĩnh mạch bờ phải |
Định danh | |
Latinh | ramus marginalis dexter arteriae coronariae dextrae |
TA | A12.2.03.106 |
FMA | 3818 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Nhánh bờ phải của động mạch vành phải (hoặc động mạch bờ phải) là nhánh bờ lớn nhất của động mạch vành phải, cung máu nuôi dưỡng cả hai mặt của tâm thất phải.
Nhánh bờ phải là nhánh lớn nhất tách ra từ động mạch vành phải.[1][2] Nhánh thường có nhánh phụ nối thông với động mạch gian thất sau song song gần đó.[3]
Nhánh bờ phải có thể kéo dài đến phần xa của rãnh gian thất sau.[3]
Nhánh bờ phải chủ yếu đưa máu nuôi dưỡng tâm thất phải.[2][4]