Tập đoàn quân số 8 (Đức Quốc xã)

Tập đoàn quân số 8
tiếng Đức: 8. Armee
Hitler và các tướng lĩnh quan sát các binh sĩ của Tập đoàn quân số 8 diễu hành trong cuộc xâm lược Ba Lan
Hoạt động1939; 1943-1945
Quốc gia Đức Quốc Xã
Quân chủng Lục quân Đức Quốc xã ( Wehrmacht)
Phân loạiTập đoàn quân
Quy mô30 tháng 8, 1943:
159,598[1]
7 tháng 4, 1944:
230,000[2]
Tham chiếnThế chiến thứ hai

Tập đoàn quân số 8 (tiếng Đức: 8. Armee) là một đơn vị tác chiến cấp Tập đoàn quân của Lục quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Nó tồn tại hai lần trong chiến tranh, trong cuộc xâm lược Ba Lan năm 1939 và ở Mặt trận phía Đông từ năm 1943 trở đi.

Tập đoàn quân số 8 được biên chế lần đầu tiên vào ngày 1 tháng 8 năm 1939 do tướng Johannes Blaskowitz chỉ huy. Năm 1939, nó là một phần của Cụm tập đoàn quân phía Nam của Gerd von Rundstedt trong cuộc xâm lược Ba Lan. Nó bao gồm hai quân đoàn, X. Armeekorps và XIII. Armeekorps, chịu trách nhiệm phía bắc mặt trận của Cụm tập đoàn quân Nam. Tập đoàn quân đã tham gia những cuộc giao tranh ác liệt trong Trận Bzura. Sau khi kết thúc chiến dịch Ba Lan, nó được tổ chức lại thành Tập đoàn quân số 2 tham gia Trận chiến nước Pháp năm 1940.

Năm 1943, nó được cải tổ sau Trận Kursk từ Cánh quân Kempf. Sau những trận phòng thủ ác liệt suốt các năm 1943, 1944 và những tháng đầu năm 1945, cuối cùng nó đã đầu hàng quân độc Đồng Minh ở Áo vào năm 1945. Nó đã chiến đấu ở Hungary, Romania và Áo vào năm 1944 và 1945.

Chân dung
Name Nhậm chức Rời chức Party
{{{officeholder}}}
{{{officeholder}}}
{{{officeholder}}}

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Trích dẫn
  1. ^ Übersicht über den Zustand der Divisionen und gep. Einheiten der 8. Armee. Stand: 30.8.43. Anlage zu A.O.K. 8 Ia Nr. 1511/43 g.Kdos. Bundesarchiv-Militärarchiv (BA-MA) RH 20-8/9.
  2. ^ H Gr. A/Südukraine 64801/8. Anlage 1159 zum Kriegstagebuch Nr. 7 d. Oberkdos. d. H. Gr. Süd/O.Qu. Wirtschaftsverhandlungen Rumänien. Verpflegungsstärken (am 7 April 1944), Raum I (8. Armee). NARA T312, R64, F7195911.
Nguồn
  • Tessin, Georg. “Die Landstreitkräfte 6—14” [Armies 6 - 14]. Verbände und Truppen der deutschen Wehrmacht und Waffen SS im Zweiten Weltkrieg 1939—1945 [Units and troops of the German Wehrmacht and Waffen SS in World War II 1939—1945]. 3. Frankfurt/Main: E.S. Mittler. tr. 87–90.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó