Khóa thứ XIX (2020 - 2025) Cơ cấu Tỉnh ủy | |
Bí thư | Nguyễn Doãn Anh |
---|---|
Phó Bí thư Thường trực (1) | Lại Thế Nguyên |
Phó Bí thư (2) | Đỗ Minh Tuấn Trịnh Tuấn Sinh |
Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy (17) | Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIX |
Tỉnh ủy viên (65) | Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Bộ Chính trị Ban Bí thư Trung ương |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội tại tỉnh Thanh Hóa |
Cấp hành chính | Cấp Tỉnh |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Bầu bởi | Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | 04 Hà Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Lịch sử | |
Thành lập | 29/7/1930 |
Tỉnh ủy Thanh Hóa hay còn được gọi Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa, hay Đảng ủy tỉnh Thanh Hóa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa hiện nay là Ủy viên Trung ương Đảng, Thượng tướng Nguyễn Doãn Anh.[1]
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa là cơ quan cấp cao nhất của Đảng bộ giữa 2 kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Ban chấp hành Đảng bộ chịu trách nhiệm cao nhất trước Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, trước nhân dân trong tỉnh, về công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương, của tỉnh, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.
Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa được thành lập ngày 29/7/1930 do ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ Nguyễn Doãn Chấp chỉ đạo Hội nghị thành lập theo quyết định của Xứ ủy. Đảng bộ gồm 3 chi bộ Hàm Hạ, chi bộ Thiệu Hóa, chi bộ Thọ Xuân, Hội nghị đã bầu ra tỉnh ủy gồm 3 ủy viên do Lê Thế Long làm Bí thư.
Trong giai đoạn từ 1931-1945 Tỉnh ủy Thanh Hòa nhiều lần bị thực dân Pháp khủng bố, giải thể rồi lại thành lập.
Từ 1945-1954 Tỉnh ủy hoạt động trên địa bàn tỉnh trừ khu vực ven biển vẫn do Pháp kiểm soát. Trong giai đoạn này, Tỉnh ủy là hậu phương vững chắc cho chiến khu Việt Bắc. Hàng vạn người dân Thanh Hóa dưới sự chỉ đạo của Tỉnh ủy đã tham gia góp phần thành công chiến dịch Điện Biên Phủ.
Từ 1954-1975 Thanh Hóa là khu vực hứng chịu bom của Hoa Kỳ đầu tiên trên miền Bắc. Đặc biệt tuyến đường sắt vào Nam bị Hoa Kỳ oanh kích liên tục. Sau năm 1973 Hoa Kỳ chấm dứt không kích, Tỉnh ủy và nhân dân Thanh Hòa bắt tay vào công cuộc tái thiết.
Tỉnh ủy Thanh Hóa nằm trong số ít không bị sáp nhập hay chia tách trong giai đoạn kháng chiến và thời kỳ sau này.
Tỉnh ủy Thanh Hóa gồm các ban, đơn vị trực thuộc sau:
STT | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Lê Thế Long | 7-12/1930 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt |
2 | Ngô Đức Mậu | 1-4/1931 | Bí thư Tỉnh ủy lâm thời Thanh Hóa | |
4-6/1931 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt | ||
3 | Lê Chủ | 3-5/1934 | Bí thư lâm thời Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
3-12/1936 | Bí thư lâm thời Tỉnh ủy | Bị thực dân Pháp bắt | ||
4 | Trịnh Huy Quang | 12/1936-4/1939 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Xứ ủy Trung Kỳ điều động công tác; Bị thực dân Pháp bắt |
5 | Lê Chủ | 4-12/1939 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt |
6 | Lê Huy Toán | 4-11/1940 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
7 | Trần Bảo | 11/1940-1/1941 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
8 | Lê Huy Toán | 1-9/1941 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt |
9 | Trần Hoạt | 9/1941 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt |
10 | Nghiêm Quý Ngãi | 11/1941 | Bí thư lâm thời Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bị thực dân Pháp bắt |
11 | Lê Tất Đắc | 7/1942-3/1944 | Bí thư lâm thời Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
12 | Tố Hữu | 3/1944-8/1945 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
13 | Lê Tất Đắc | 8/1945-1/1946 | Bí thư lâm thời Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
14 | Tố Hữu | 1/1946-2/1947 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | |
15 | Hồ Viết Thắng | 2/1947-2/1948 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa |
STT | Đại hội Đảng bộ | Tên | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Phó Bí thư | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | I | Hồ Viết Thắng | 2-4/1948 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Bùi Đạt | |
2 | Bùi Đạt | 4/1948-3/1949 | Quyền Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Chủ | ||
3 | II | Nguyễn Văn Thân | 3-11/1949 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | |
Tôn Quang Phiệt | ||||||
4 | Đặng Thí | 11/1949-7/1950 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | ||
Tôn Quang Phiệt | ||||||
5 | III | Trần Hữu Duyệt | 7/1950-5/1952 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | |
IV | 5-7/1952 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Thuyền | |||
6 | Võ Nguyên Lượng | 7/1952-11/1958 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Thuyền | ||
7 | Ngô Thuyền | 11/1958-3/1961 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | ||
8 | V | Nguyễn Trọng Vĩnh | 3/1961-1/1962 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | |
Lê Thế Sơn | ||||||
9 | Ngô Thuyền | 1/1962-7/1963 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | ||
Lê Thế Sơn | ||||||
VI | 7/1963-11/1969 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Ngô Đức | |||
Lê Thế Sơn | ||||||
10 | VII | Võ Nguyên Lượng | 11/1969-5/1975 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Thế Sơn | |
Hoàng Văn Hiều | ||||||
Phạm Len | ||||||
11 | VIII | Lê Thế Sơn | 5/1975-5/1977 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Hoàng Văn Hiều | |
Phạm Len | ||||||
12 | IX | Hoàng Văn Hiều | 5/1977-10/1979 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Thế Sơn | |
Trịnh Ngọc Bích | ||||||
X | 10/1979-4/1983 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Thế Sơn | |||
Trịnh Ngọc Bích | ||||||
13 | XI | Hà Trọng Hòa | 4/1983-10/1986 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Trịnh Ngọc Chữ | |
Hà Văn Ban | ||||||
XII | 10/1986-7/1988 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Quách Lê Thanh | |||
Hà Văn Ban | ||||||
Vũ Thế Giao | ||||||
14 | Lê Huy Ngọ | 7/1988-9/1991 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Quách Lê Thanh | ||
Hà Văn Ban | ||||||
Vũ Thế Giao | ||||||
15 | XIII | Lê Văn Tu | 9/1991-5/1996 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Xuân Sang | |
Mai Xuân Minh | ||||||
XIV | 5/1996-1/2001 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Trịnh Trọng Quyền | |||
Mai Xuân Minh | ||||||
16 | XV | Trịnh Trọng Quyền | 1/2001-12/2005 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Phạm Văn Tích | |
Phạm Minh Đoan | ||||||
17 | XVI | Phạm Văn Tích | 12/2005-10/2007 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Lê Ngọc Hân | |
Nguyễn Văn Lợi | ||||||
18 | Nguyễn Văn Lợi | 10/2007-10/2010 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Mai Văn Ninh | ||
Hồ Mẫu Ngoạt | ||||||
19 | XVII
(Bộ Chính trị kỷ luật Cảnh cáo) |
Mai Văn Ninh
(Kỷ luật Cảnh cáo) |
10/2010-12/2014 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Hoàng Văn Hoằng | |
Đinh Tiên Phong | ||||||
Trịnh Văn Chiến | ||||||
20 | Trịnh Văn Chiến
(Kỷ luật Cách chức) |
12/2014-9/2015 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Đinh Tiên Phong | ||
Nguyễn Thị Xuân Thu | ||||||
Đỗ Trọng Hưng | ||||||
Nguyễn Đình Xứng | Bộ Chính trị Cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng | |||||
XVIII
Bộ Chính trị kỷ luật Cảnh cáo |
9/2015-10/2020 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Đỗ Minh Tuấn | Kỷ luật Khiển trách | ||
Nguyễn Thị Xuân Thu | đã chuyển công tác | |||||
Đỗ Trọng Hưng | ||||||
Nguyễn Đình Xứng | Cách chức tất cả các chức vụ trong Đảng | |||||
21 | XIX | Đỗ Trọng Hưng [2] | 10/2020-9/2024 | Bí thư Tỉnh ủy Thanh Hóa | Đỗ Minh Tuấn | Kỷ luật Khiển trách |
Lại Thế Nguyên | ||||||
Trịnh Tuấn Sinh | ||||||
22 | Nguyễn Doãn Anh | 10/2024-nay |
Ngày 28-10-2020, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX báo kết quả phiên họp thứ nhất của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.[3]