Tống Nhiệm Cùng | |
---|---|
Tống Nhiệm Cùng | |
Chức vụ | |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ | 10 tháng 1 năm 1982 – 10 tháng 1 năm 1992 10 năm, 0 ngày |
Nhiệm kỳ | tháng 12 năm 1978 – tháng 2 năm 1983 |
Tiền nhiệm | Hồ Diệu Bang |
Kế nhiệm | Kiều Thạch |
Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc | |
Nhiệm kỳ | 1973 – 1983 |
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cơ giới thứ bảy | |
Nhiệm kỳ | 1977 – 1978 |
Tiền nhiệm | Vương Bỉnh Chương |
Kế nhiệm | Trịnh Thiên Tường |
Chính ủy Quân khu Thẩm Dương | |
Nhiệm kỳ | tháng 11 năm 1960 – tháng 6 năm 1968 |
Tiền nhiệm | Lại Truyện Châu |
Kế nhiệm | Phan Phục Sinh |
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cơ giới thứ hai | |
Nhiệm kỳ | 1956 – 1960 |
Tiền nhiệm | Triệu Nhĩ Lục |
Kế nhiệm | Lưu Kiệt |
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Vân Nam | |
Nhiệm kỳ | 1949 – 1952 |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Hồ Nam, Thanh Quốc | 11 tháng 7, 1909
Mất | 8 tháng 1, 2005 Bắc Kinh | (95 tuổi)
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
Binh nghiệp | |
Năm tại ngũ | 1927 – 1955 |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Tham chiến | Quốc-Cộng nội chiến lần thứ một Chiến tranh Trung-Nhật Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai |
Tống Nhiệm Cùng (11 tháng 7 năm 1909 - 8 tháng 1 năm 2005) là một tướng lĩnh, chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông được phong Thượng tướng đợt đầu tiên (1955) và lần lượt những chức vụ cao cấp như Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương (1960 - 1968), Phó chủ tịch Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc (1973 - 1983), Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (1978 - 1983). Sau khi về hưu, ông giữ chức Phó Chủ nhiệm trong Ủy ban Cố vấn Trung ương Trung Quốc và được coi là một trong Bát đại nguyên lão.