Tổng tham mưu trưởng | |
---|---|
Nga: Начальник Генерального штаба | |
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga | |
Loại | Tham mưu trưởng |
Thành viên của | Bộ Tổng tham mưu |
Báo cáo tới | Bộ Quốc phòng |
Bổ nhiệm bởi | Tổng thống Nga |
Nhiệm kỳ | Không cố định |
Thành lập | 9 tháng 8 năm 1812 (lịch sử) 10 tháng 6 năm 1992 (hiện tại) |
Người đầu tiên giữ chức | Tướng quân Pavel Gavrilovich Gagarin |
Website | Trang chủ |
Tổng tham mưu trưởng (Nga: Начальник Генерального штаба, đã Latinh hoá: Nachal'nik General'nogo shtaba) là lãnh đạo đứng đầu Bộ Tổng tham mưu Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga. Tổng tham mưu trưởng được bổ nhiệm bởi Tổng thống Nga, người giữ vai trò Tổng tư lệnh tối cao. Tổng tham mưu trưởng đương nghiệm là Đại tướng Valery Gerasimov.
Chức vụ Tổng tham mưu trưởng được xem là hình thành từ thời Đế quốc Nga. Trong Cuộc chiến tranh vệ quốc năm 1812, Hoàng thân, Thiếu tướng Pavel Gavrilovich Gagarin được Sa hoàng Aleksandr I bổ nhiệm vào chức vụ Cục trưởng Cục Thanh tra Bộ Chiến tranh Đế quốc Nga (Директора Инспекторского департамента Военного министерства Российской империи) với cấp bậc Tướng tùy viên (Генерал-адъютант). Đây được xem là chức vụ nguyên thủy của chức vụ Tổng tham mưu trưởng Nga.
Cục Thanh tra Bộ Chiến tranh chỉ tồn tại trong vòng 1 năm rồi bị giải thể. Mãi đến năm 1866, Sa hoàng Aleksandr II mới thực sự thành lập Bộ Tổng tham mưu và bổ nhiệm Bá tước, Trung tướng Fyodor Logginovich Geyden vào cương vị Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Nga (Начальники Главного штаба Русской императорской армии). Sau Cách mạng Nga 1905, chức vụ này được đổi thành Tổng cục trưởng Tổng cục Tham mưu Quân đội Đế quốc Nga (Начальники Главного управления Генерального штаба Русской императорской армии).
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống |
Thời gian tại nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
(Директора Инспекторского департамента Военного министерства Российской империи) | ||||||
Công tước Pavel Gagarin | (2 năm, 126 ngày) |
|||||
Andrey Kleynmikhel | (194 ngày) |
|||||
(Начальники Главного штаба Русской императорской армии) | ||||||
Bá tước Fyodor Geyden | (15 năm, 141 ngày) |
|||||
Nikolay Obruchev | (16 năm, 204 ngày) |
Đại tướng Bộ binh |
||||
Viktor Sakharov | (6 năm, 51 ngày) |
|||||
Pyotr Frolov | (1 năm, 109 ngày) |
|||||
(Начальники Главного управления Генерального штаба Русской императорской армии) | ||||||
Fyodor Palitsyn | (3 năm, 157 ngày) |
|||||
Vladimir Sukhomlinov | (99 ngày) |
|||||
Aleksandr Myshlayevsky | (188 ngày) |
|||||
Evgeny Gerngross | (1 năm, 160 ngày) |
|||||
Yakov Zhilinsky | (3 năm, 10 ngày) |
|||||
Nikolay Yanushkevich | (149 ngày) |
|||||
Mikhail Belyaev | (2 năm, 9 ngày) |
|||||
Pyotr Averyanov | (278 ngày) |
|||||
Ivan Romanovsky | (134 ngày) |
|||||
Vladimir Marushevsky | (58 ngày) |
STT | Ảnh | Họ tên | Thời gian sống |
Thời gian tại nhiệm |
Cấp bậc tại nhiệm |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
(Начальник Генштаба и управляющим Военным министерством) | ||||||
Nikolay Potapov | (166 ngày) |
Trung tướng Đế quốc Nga (1917) Lữ đoàn trưởng (1936) |
|
|
Tham mưu trưởng | Chân dung | Sinh - mất | Thời gian làm việc |
---|---|---|---|
Pavel Lebedev | 21 tháng 4 năm 1872 - 2 tháng 7 năm 1933 | 10 tháng 2 năm 1921 - Tháng 4 năm 1924 | |
Mikhail Frunze | 2 tháng 2 năm 1885 - 31 tháng 10 năm 1925 | Tháng 4 năm 1924 - tháng 1 năm 1925 | |
Sergei Kamenev | 16 tháng 4 năm 1881 - 25 tháng 8 năm 1936 | Tháng 1 - tháng 11 năm 1925 | |
Mikhail Tukhachevsky | 16 tháng 2 năm 1893 - 12 tháng 6 năm 1937 | Tháng 11 năm 1925 - tháng 5 năm 1928 | |
Boris Shaposhnikov |
2 tháng 10 năm 1882 - 26 tháng 3 năm 1945 | Tháng 5 năm 1928 - tháng 4 năm 1931 | |
Vladimir Triandafillov | 14 tháng 3 năm 1894 - 12 tháng 7 năm 1931 | Tháng 4 - 12 tháng 7 năm 1931 | |
Nguyên soái Liên Xô Alexander Yegorov |
13 tháng 10 năm 1883 - 23 tháng 1 năm 1939 | Tháng 10 năm 1931 - Tháng 9 năm 1937 |
Tham mưu trưởng | Chân dung | Sinh - mất | Thời gian làm việc |
---|---|---|---|
Nguyên soái Liên Xô Alexander Yegorov |
13 tháng 10 năm 1883 - 23 tháng 1 năm 1939 | Tháng 9 năm 1935 - 10 tháng 5 năm 1937 | |
Nguyên soái Liên Xô Boris Shaposhnikov |
2 tháng 10 năm 1882 - 26 tháng 3 năm 1945 | 10 tháng 5 năm 1937 - Tháng 8 năm 1940 | |
Đại tướng Kirill Meretskov |
7 tháng 6 năm 1897 - 30 tháng 2 năm 1968 | Tháng 8 năm 1940 - tháng 1 năm 1941 | |
Đại tướng Georgy Zhukov |
1 tháng 12 năm 1896 - 18 tháng 6 năm 1974 | 14 tháng 1 năm 1941 - 29 tháng 7 năm 1941 | |
Nguyên soái Liên Xô Boris Shaposhnikov |
7 tháng 6 năm 1897 - 30 tháng 2 năm 1968 | 29 tháng 7 năm 1941 - 11 tháng 5 năm 1942 | |
Nguyên soái Liên Xô Aleksandr Vasilevsky |
30 tháng 9 năm 1895 - 5 tháng 12 năm 1977 | 24 tháng 4 năm 1942 - khoảng sau ngày 18 tháng 2 năm 1945 | |
Đại tướng Aleksei Antonov |
9 tháng 9 năm 1896 - 16 tháng 6 năm 1962 | 4 tháng 2 năm 1945 - tháng 3 năm 1946 |
Tổng tham mưu trưởng | Chân dung | Sinh - mất | Thời gian làm việc |
---|---|---|---|
Nguyên soái Liên Xô Aleksandr Vasilevsky |
30 tháng 9 năm 1895 - 5 tháng 12 năm 1977 | 22 tháng 3 năm 1946 - tháng 11 năm 1948 | |
Đại tướng Lục quân Sergei Shtemenko |
20 tháng 2 năm 1947 - 23 tháng 4 năm 1976 | Tháng 11 năm 1948 - tháng 6 năm 1952 | |
Nguyên soái Liên Xô Vasily Sokolovsky |
21 tháng 7 năm 1897 - 10 tháng 5 năm 1968 | Tháng 6 năm 1952 - tháng 4 năm 1960 | |
Nguyên soái Liên Xô Matvei Zakharov |
17 tháng 8 năm 1898 - 31 tháng 1 năm 1972 | Tháng 4 năm 1960 - tháng 3 năm 1963 | |
Nguyên soái Liên Xô Sergey Biryuzov |
21 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 10 năm 1964 | Tháng 3 năm 1963 - 19 tháng 10 năm 1964 | |
Nguyên soái Liên Xô Matvei Zakharov |
17 tháng 8 năm 1898 - 31 tháng 1 năm 1972 | Tháng 10 năm 1964 - tháng 9 năm 1971 | |
Nguyên soái Liên Xô Victor Kulikov |
5 tháng 7 năm 1921 - 28 tháng 5 năm 2013 | 21 tháng 9 năm 1971 - 8 tháng 1 năm 1977 | |
Nguyên soái Liên Xô Nikolay Ogarkov |
30 tháng 10 năm 1917 - 23 tháng 1 năm 1994 | 8 tháng 1 năm 1977 - tháng 9 năm 1984 | |
Nguyên soái Liên Xô Sergey Akhromeev |
5 tháng 5 năm 1923 - 24 tháng 8 năm 1991 | 6 tháng 9 năm 1984 - 14 tháng 12 năm 1988 | |
Thượng tướng, Đại tướng Mikhail Moiseev |
22 tháng 1 năm 1939 - 18 tháng 12 năm 2022 | 14 tháng 12 năm 1988 - 22 tháng 8 năm 1991 | |
Đại tướng Vladimir Lobov |
22 tháng 7 năm 1935 (Còn sống) | 23 tháng 8 năm 1991 - 7 tháng 12 năm 1991 | |
Thượng tướng Viktor Samsonov |
10 tháng 11 năm 1941 (Còn sống) | 7 tháng 12 năm 1991 - 20 tháng 3 năm 1992[a] |
Tổng tham mưu trưởng | Chân dung | Sinh - mất | Thời gian làm việc |
---|---|---|---|
Đại tướng Victor Dubynin |
1 tháng 2 năm 1943 - 22 tháng 11 năm 1992 | 10 tháng 6 năm 1992 - 22 tháng 11 năm 1992 | |
Đại tướng Mikhail Kolesnikov |
30 tháng 6 năm 1939 - 26 tháng 2 năm 2007 | 22 tháng 11 năm 1992 - 18 tháng 11 năm 1996 | |
Đại tướng Viktor Samsonov (Tạm quyền) |
10 tháng 11 năm 1941 (Còn sống) | 18 tháng 11 năm 1996 - 22 tháng 5 năm 1997 | |
Đại tướng Anatoly Kvashnin |
15 tháng 8 năm 1946 (Còn sống) | 22 tháng 5 năm 1997 - 19 tháng 7 năm 2007 | |
Đại tướng Yuri Baluyevsky |
9 tháng 1 năm 1947 (Còn sống) | 19 tháng 7 năm 2007 - 3 tháng 6 năm 2008 | |
Đại tướng Nikolai Makarov |
7 tháng 10 năm 1949 (Còn sống) | 3 tháng 6 năm 2008 - 9 tháng 11 năm 2012 | |
Đại tướng Valery Gerasimov |
8 tháng 9 năm 1955 (Còn sống) | 9 tháng 11 năm 2012 (Tại nhiệm) |