Tổng giáo phận Tokyo Archidioecesis Tokiensis カトリック | |
---|---|
![]() Nhà thờ chính tòa Sekiguchi ở Tokyo | |
Vị trí | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Địa giới | Tokyo, Chiba |
Giáo tỉnh | Giáo tỉnh Tokyo |
Thống kê | |
Khu vực | 7.316 km2 (2.825 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2014) 19.383.095 98.415 (5%) |
Giáo hạt | 3 |
Giáo xứ | 75 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Thành lập | 1 tháng 5 năm 1846 |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Sekiguchi |
Linh mục đoàn | 386 (2014) |
Linh mục giáo phận | 76 (2014) |
Linh mục dòng | 310 (2014) |
Tổng số Tu sĩ | 1.699 (2014) |
Nam Tu sĩ | 403 (2014) |
Nữ Tu sĩ | 1.296 (2014) |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Giáo hoàng Phanxicô |
Tổng giám mục | ![]() |
Giáo phận trực thuộc | Giáo phận Niigata Giáo phận Saitama Giáo phận Sapporo Giáo phận Sendai Giáo phận Yokohama |
Giám mục phụ tá | ![]() |
Nguyên giám mục | ![]() |
Bản đồ | |
![]() Khu vực Tổng giáo phận Tokyo quản lý. | |
Trang mạng | |
https://tokyo.catholic.jp/en/ |
Tổng giáo phận Tokyo (カトリック
Giáo phận được lập với tư cách là Hạt Đại diện Tông Tòa Nhật Bản vào ngày 1 tháng 5 năm 1846, bởi Giáo hoàng Grêgôriô XVI, và tên của nó sau đó đã được Giáo hoàng Piô IX đổi thành Hạt Đại diện Tông Tòa Bắc Nhật Bản vào ngày 22 tháng 5 năm 1876. Nó được Giáo hoàng Lêô XIII nâng lên thành Tổng giáo phận Tokyo vào ngày 15 tháng 6 năm 1891 và hình thành giáo phận trực thuộc Niigata, Saitama, Sapporo, Sendai, và Yokohama.
Tổng giáo phận hiện được cai quản bởi Hông y Tarcisius Kikuchi Isao S.V.D,[1] (từ 2017) và giám mục phụ tá tân cử Andrea Lembo (bổ nhiệm năm 2023).
STT | Tên | Thời gian quản nhiệm | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hạt Đại diện Tông tòa Nhật Bản | |||
1 † | Théodore-Augustin Forcade | ![]() |
|
2 † | C. Collin | ![]() |
Thông tin chưa được xác thực. |
3 † | Bernard-Thadée Petitjean | ![]() |
|
4 † | Joseph-Marie Laucaigne | ![]() |
|
Hạt Đại diện Tông tòa Bắc Nhật Bản | |||
5 † | Pierre-Marie Osouf | ![]() |
|
Tổng giáo phận Tokyo | |||
Pierre-Marie Osouf | ![]() |
||
6 † | Pierre-Xavier Mugabure | ![]() ![]() |
|
7 † | François Bonne | ![]() |
|
8 † | Jean-Pierre Rey | ![]() |
|
* | Trống tòa | 1926 - 1927 | |
9 † | Jean-Baptiste-Alexis Chambon | ![]() |
|
10 † | Phêrô Doi Tatsuo | ![]() ![]() |
|
11 † | Phêrô Shirayanagi Seiichi | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Giám mục phụ tá Tổng giám mục phó Tổng giám mục Hồng y |
12 † | Stêphanô Hamao Fumio | ![]() |
|
13 † | Phaolô Mori Kazuhiro | ![]() |
|
14 † | Phêrô Okada Takeo | ![]() |
|
15 | Giacôbê Koda Kazuo | ![]() |
|
16 | Tarcisius Kikuchi Isao | ![]() ![]() |
|
17 | Andrea Lembo | ![]() |
Ghi chú: