Sinh | Từ Hy Viên 6 tháng 10, 1976 Đài Bắc, Đài Loan |
---|---|
Tên khác | Barbie Hsu Đại S 大S (bính âm: dà S) |
Học vị | Trường Nghệ thuật Hoa Cương |
Nghề nghiệp | Diễn viên, ca sĩ, MC |
Quê quán | Lâm Nghi, Sơn Đông, Trung Quốc |
Phối ngẫu | Uông Tiểu Phi (cưới 2010–2021) |
Con cái | Uông Hy Nguyệt (con gái) |
Người thân | Từ Hy Nhàn (chị gái) Từ Hy Đệ (em gái) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Mandopop |
Hợp tác với | ASOS |
Từ Hy Viên (tiếng Trung: 徐熙媛; bính âm: Xú Xīyuán, sinh ngày 6 tháng 10 năm 1976) là nữ diễn viên, ca sĩ Đài Loan được biết đến qua phim truyền hình Vườn sao băng, Chiến thần, Bong bóng mùa hè.
Trước khi bước chân vào sự nghiệp diễn xuất, cô đã từng là ca sĩ. Từ Hy Viên cùng với em gái là Từ Hy Đệ đã tạo nên một nhóm nhạc song ca có tên là "S.O.S." (Sisters of Shu; Chị em nhà họ Từ). Để tránh liên quan đến vấn đề bản quyền tên SOS nên đổi tên nhóm thành ASOS (A Sisters of Shu). Album cuối cùng của họ mang tên Abnormal Girls.[1]
Từ Hi Viên làm đại diện cho hãng đồng hồ Thụy Sĩ là Tissot từ năm 2005 và tiếp tục ký hợp đồng gia hạn 3 năm vào tháng 4 năm 2008.
Ngày 22 tháng 3 năm 2011 Từ Hi Viên kết hôn với doanh nhân Trung Quốc Uông Tiểu Phi (汪小菲) tại đảo Hải Nam.[2] Tháng 11 năm 2021, hai người li hôn.[3]
Năm | Tên tiếng Trung | Tên | Vai | Đài truyền hình | Ghi chú | Bạn diễn |
---|---|---|---|---|---|---|
2001 | 流星花园 | Vườn sao băng | Sam Thái | CTS | Vai chính | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân |
2002 | 流星花园 II | Vườn sao băng 2 | CTS | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân | ||
齊天大聖孫悟空 | The Monkey King: Quest for the Sutra | Snow Spirit | TVB | Vai phụ | ||
2003 | 倩女幽魂 | Thiện nữ u hồn | Nhiếp Tiểu Thiện | CTS | Vai chính | Trần Hiểu Đông, Nhiếp Viễn |
2004 | 戰神 | Mars | Han Qi Luo | CTS | Châu Du Dân | |
求婚事务所 | Say Yes Enterprise | Xiao Niao | TTV | Lam Chính Long | ||
2005 | 夜半歌声 | Phantom Lover | Tong Ruo Fan | Hoàng Lỗi | ||
2007 | 轉角*遇到愛 | Corner With Love | Yu Xin Lei | CTV | La Chí Tường | |
2010 | 泡沫之夏 | Bong bóng mùa hè | Doãn Hạ Mạt | FTV | Hà Nhuận Đông, Huỳnh Hiểu Minh |
Năm | Tên |
---|---|
2005 | The Ghost Inside |
2006 | Silk |
2008 | Connected |
My So Called Love | |
2009 | On His Majesty's Secret Service |
Kung Fu Chefs | |
2010 | T2 |
Hot Summer Days | |
Future X-Cops | |
Adventure of the King | |
Reign of Assassins | |
2011 | My Kingdom / 大武生 |
2012 | Million Dollar Crocodile |
Motorway |
Năm | Tên | Thể loại |
---|---|---|
2003 | Barbie Essence | Photo Book |
2004 | Mei Rong Da Wang | Beauty Book |
2005 | Penny Dreadful | Poetry Book |
2006 | Mei Rong Da Wang II | Beauty Book |
Tên | Thể loại |
---|---|
Brappers | Jeans |
Avon | Cosmetic |
Cotton U.S.A | Clothing Line |
Suisse Programe | Cosmetic |
Lazard | Investment Bank |
Da Dong | Shoes |
Big Train | Lee Cooper Jeans |
Cayo | Cosmetic |
Lang Sha | Stockings |
Zhi Dong | Health Drink |
Lulu | Yogurt Drink |
Delica Wine | Liquor |
Pantene | Shampoo |
Proya | Cosmetic |
Tissot | Watch |
Ayilian | Clothing Line |
Lenovo | Mobile Phone |
Marilyn | Lingerie |
Miracle | Jewelry |
Pantene | Shampoo |
Shiatzy Chen | Luxury fashion brand |