T-84 | |
---|---|
Mẫu tăng T-84 thời kỳ đầu (mẫu thời kỳ sau có giáp cảm ứng lắp đặt trên thân xe) | |
Loại | Xe tăng chiến đấu chủ lực |
Nơi chế tạo | Ukraina |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 2001 – nay |
Sử dụng bởi | Ukraina Thái Lan |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | KMDB |
Năm thiết kế | 1993 – 1994 |
Nhà sản xuất | Nhà máy Malyshev |
Giai đoạn sản xuất | 1994 – nay |
Các biến thể | T-84 Oplot, T-84 Yatagan |
Thông số (T-80[1][2]) | |
Khối lượng | 46 tấn |
Chiều dài | 7,086 mét |
Chiều rộng | 3,775 mét |
Chiều cao | 2,215 mét |
Kíp chiến đấu | 3 |
Góc nâng | +13°, -6° |
Phương tiện bọc thép | Thép, Giáp composite, ERA |
Vũ khí chính | Pháo nòng trơn 125mm KBA3 (43 viên) |
Vũ khí phụ | Đại liên đồng trục 7,62mm KT-7.62 Đại liên phòng không 12,7mm KT-12.7 |
Động cơ | động cơ diesel 6TD-2 12 xilanh 1200 1200 mã lực (895 kW) |
Công suất/trọng lượng | 26,08 mã lực/tấn |
Hệ thống treo | bánh xích |
Khoảng sáng gầm | 0,515 mét |
Sức chứa nhiên liệu | 1300 lít |
Tầm hoạt động | 540 cây số (đường nhựa) 350-400 cây số (đường gồ ghề) |
Tốc độ | 65-70 cây số/giờ (tối đa) 45 cây số/giờ (trung bình) 32 cây số /giờ (điều kiện xấu) |
T-84 Oplot-M | |
---|---|
Xe tăng chiến đấu chủ lực T-84 Oplot-M, Kyiv, Ukraine 2018 | |
Loại | Xe tăng chiến đấu chủ lực |
Nơi chế tạo | Ukraine |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 2009–nay |
Sử dụng bởi | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | KMDB |
Nhà sản xuất | Nhà máy Malyshev |
Thông số | |
Khối lượng | 51 tấn[3] |
Chiều dài | 7.075 m (23.211 ft 11 in)[3] |
Chiều rộng | 3.400 m (11.154 ft 10 in)[3] |
Chiều cao | 2.800 m (9.186 ft 4 in)[3] |
Kíp chiến đấu | 3 (Chỉ huy, pháo thủ, lái xe) |
Phương tiện bọc thép | mô đun composite, ERA, APC[3] |
Vũ khí chính | Pháo nòng trơn 125 mm 2A46 KBA-3 với 46 viên đạn[3] |
Vũ khí phụ | 1 × Súng máy phòng không 12.7 mm (.50) với 450 viên đạn 1 × Súng máy 7.62 mm (.308) KT-7.62 Súng máy đồng trục với 1250 viên đạn[3] |
Động cơ | Động cơ diesel 6 xi-lanh piston đối nghịch KMDB 6TD-2E (1.200 mã lực) hoặc động cơ diesel 6 xi-lanh piston đối nghịch KMDB 6TD-2E (1.500 mã lực)[3] |
Công suất/trọng lượng | 24.7 mã lực/tấn (6TD-2E) 30 mã lực/tấn (6TD-3)[3] |
Hệ truyền động | Tự động |
Hệ thống treo | Thanh xoắn |
Khoảng sáng gầm | 0,50 m (1 ft 8 in)[3] |
Sức chứa nhiên liệu | 1.140 lít (250 gal Anh; 300 gal Mỹ)[3] |
Tầm hoạt động | 500 km (310 mi)[3] |
Tốc độ | Đường bằng 70 km/h (43 mph) Đường gồ ghề 45 km/h (28 mph)[3] |
T-84 là một loại xe tăng của Ukraina ra đời năm 1994, phát triển dựa trên mẫu T-80UD (thực chất T-80UD là một phiên bản của T-80 Liên Xô nhưng do Ukraina thiết kế và sản xuất). T-84 cùng với T-80UD được xem là một đối trọng của T-90 do Nga sản xuất.
T-80UD là mẫu xe tăng do Ukraina sản xuất, nhưng không may là bản quyền lại bị Nga chia sẻ. Vì vậy, khi hợp đồng bán T-80UD cho Pakistan đang thực hiện suôn sẻ thì phía Nga cản trở quyết liệt, họ từ chối cung cấp tháp pháo và một số linh kiện cho Ukraina. Thế nên Ukraina quyết định tự thiết kế một mẫu tăng "cây nhà lá vườn", mục đích là giúp nền công nghiệp quân sự Ukraina độc lập với Nga, nhờ đó họ mới có thể tự do sử dụng xe tăng do mình làm.
T-84 ra đời trong hoàn cảnh đó. Nếu không tính đến T-80UM2 của Nga, tức xe tăng Black Eagle, thì T-84 là mẫu xe tăng mới nhất trong dòng họ T-64 và T-80 (trong khi đó T-90 được phát triển dựa trên mẫu T-72BU, cộng thêm một số phụ tùng của T-80). Nó được thiết kế bởi KMDB ở Kharkiv và được đưa vào sản xuất năm 1994. Đến năm 1999 nó chính thức có tên trong lực lượng vũ trang Ukraina. Còn kế hoạch bán T-80UD thì tất nhiên là bị đình lại, nhưng Ukraina đã bù lại bằng một lượng T-84 thích đáng.
Nhìn chung thì T-84 mang những đặc điểm tiêu biểu của dòng họ T-80. Nhìn bề ngoài thì nó cũng khá giống T-80. Nhưng thật sự Ukraina đã cố gắng rất nhiều trong việc tạo ra sự khác biệt với người láng giềng Nga, nhất là các phiên bản sau này.
Ngoài ra T-84 cũng được trang bị các thiết bị nhìn 1G46, thiết bị nhìn đêm bằng tia hồng ngoại, thiết bị nhìn ngày/đêm dành cho xa trưởng TKN-4S Agat[2]. Cho đến nay T-84 đã có 4 mẫu và 4 biến thể:
Bản mới này khác biệt với bản cũ ở một số điểm: chỉ huy xe có trang bị thiết bị quan sát toàn cảnh với cảm biến nhiệt, trang bị giáp phản ứng nổ thế hệ mới, đặc biệt chú trọng tăng cường giáp ở 2 bên nhằm thích hợp với chiến tranh đô thị, động cơ diesel 1200 mã lực thân thiện với môi trường hơn, hệ thống lái mới, bảng điều khiển kỹ thuật số cho lái xe, bộ cấp điện thứ cấp mạnh hơn, từ 8 kW lên 10 kW.
Oplot là một thiết kế của Ukraina dựa trên mẫu T-80UD của Nga. Nó được trang bị một pháo nòng trơn 125mm, súng máy đồng trục 7.62mm, súng máy phòng không 12.7mm. Xe có cơ chế nạp đạn tự động, với 40 đầu đạn và thuốc phóng, 28 trong đó đặt trong máy nạp đạn tự động, bao gồm các loại đạn xuyên động năng, hiệu ứng nổ lõm, đạn mảnh, và tên lửa laser phóng từ nòng pháo. Tên lửa này có thể đánh trúng mục tiêu cánh xa 5 km và trang bị đầu đạn 2 tầng cho phép vô hiệu hóa giáp phản ứng nổ (tầng đầu tiên kích nổ giáp và tầng 2 xuyên qua lớp giáp chính của xe). Tên lửa cũng có thể được dùng để chống trực thăng.
Lớp giáp của Oplot gồm giáp liên hợp chính và lớp giáp phản ứng nổ thế hệ 3 bên ngoài. Ngoài ra còn có hệ thống bảo vệ chủ động Varta, gồm 3 hệ thống con: bộ cảnh báo laser để phát hiện khi xe đang bị ngắm bắn bởi tên lửa dẫn bằng laser, bộ gây nhiễu hồng ngoại, và máy tạo khói.
Các thiết bị quang học của xe được trang bị cơ chế bảo vệ mắt của lính tăng khi đối phương dùng vũ khí laser. Nó được trang bị cơ chế bảo vệ khỏi bức xạ hạt nhân, tác nhân hóa sinh cả trong và ngoài xe. Các nhà thiết kế cũng chú trọng việc giảm khả năng bị phát hiện. Các thiết bị cách nhiệt được sử dụng để giảm bức xạ nhiệt thoát ra. Xe được phủ bằng vật liệu hấp thụ sóng radar, tháp pháo được bọc bằng 1 vành cao su.
Một số thông số chính: dài x rộng x cao = 9664 x 3775 x 276 (mm). Khoảng cách gầm 515mm. Tổ lái 3 người. Tỷ số công suất 26 mã lực/tấn. Tốc độ tối đa, trung bình = 70, 50 km/h. Tầm hoạt động tối đa 450 km. Trọng lượng 48 tấn. Độ sâu có thể vượt qua không cần chuẩn bị trước, có chuẩn bị trước (ống thông hơi): 1.8 và 5m. Vượt dốc 36%. Độ cao chướng ngại vật tối đa 1m. Vượt hào tối đa 2850mm. 7 số tiến, 5 số lùi.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về T-84. |
the T-84 | |
Hình ảnh về T-84[13] | |
T-84 và T-72 nâng cấp[14] | |
Vị trí của xạ thủ trong xe tăng T-84 [15] |