Terbi(III) bromide Tên khác Terbi tribromide Số CAS 14456-47-4 PubChem 84452 Số EINECS 238-442-3 Ảnh Jmol -3D ảnh SMILES InChI
1S/3BrH.Tb/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Công thức phân tử TbBr3 Khối lượng mol 398,637 g/mol (khan) 506,72868 g/mol (6 nước) Bề ngoài bột màu trắng (6 nước)[ 1] Khối lượng riêng 4,62 g/cm³[ 2] Điểm nóng chảy 827[ 3] °C (1.100 K; 1.521 °F) Điểm sôi 1.490[ 4] °C (1.760 K; 2.710 °F) Độ hòa tan trong nướctan[ 4] Nguy hiểm chính có thể gây độc Ký hiệu GHS Báo hiệu GHS Warning Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H315 , H319 , H335 Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P261 , P264 , P271 , P280 , P302+P352 , P304+P340 , P305+P351+P338 , P312 , P321 , P332+P313 , P337+P313 , P362 , P403+P233 , P405 , P501
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong
trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Terbi(III) bromide (công thức hóa học : Tb Br3 ) là một hợp chất vô cơ, kết tinh dưới dạng tinh thể màu trắng, tan trong nước .[ 5]
Terbi(III) bromide có thể được điều chế bằng cách cho kim loại terbi hoặc terbi(III) oxide phản ứng với amoni bromide .[ 6]
Tb2 O3 + 6 NH4 Br → 2 TbBr3 + 6 NH3 + 3 H2 O
Từ dung dịch, terbi(III) bromide rắn có thể kết tinh dưới dạng hexahydrat. Khi đun nóng, nó sẽ mất nước và tạo ra một lượng nhỏ TbOBr .[ 7]
Terbi(III) bromide là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước.[ 4] Cấu trúc tinh thể của hợp chất này giống bismuth(III) iodide .[ 8]
^ D. Brown, S. Fletcher, D. G. Holah (1968). “The preparation and crystallographic properties of certain lanthanide and actinide tribromides and tribromide hexahydrates” . Journal of the Chemical Society A: Inorganic, Physical, Theoretical (bằng tiếng Anh): 1889–1894. doi :10.1039/j19680001889 . ISSN 0022-4944 . Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ americanelements.com: Terbium Bromide
^ Bản dữ liệu Terbium(III) bromide, anhydrous, powder, 99.99% trace metals basis của Sigma-Aldrich, truy cập lúc 2019-08-03 (PDF ).Vorlage:Sigma-Aldrich/Vorlagenfehler
^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 87th Edition, S. 4–94
^ “Terbium(III) bromide” .
^ Gerd Meyer, Siegfried Dötsch, Thomas Staffel (tháng 1 năm 1987). “The ammonium-bromide route to anhydrous rare earth bromides MBr3” . Journal of the Less Common Metals (bằng tiếng Anh). 127 : 155–160. doi :10.1016/0022-5088(87)90372-9 . Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020 . Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết )
^ I. Mayer, S. Zolotov (tháng 9 năm 1965). “The thermal decomposition of rare earth and yttrium bromide hydrates” . Journal of Inorganic and Nuclear Chemistry (bằng tiếng Anh). 27 (9): 1905–1909. doi :10.1016/0022-1902(65)80042-2 . Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2020 .
^ Jean D'Ans, Ellen Lax (1997). Taschenbuch für Chemiker und Physiker . Springer DE. tr. 1386. ISBN 354060035-3 .