Tessaoua

Tessaoua
—  Thành phố  —
Tessaoua trên bản đồ Niger
Tessaoua
Tessaoua
Quốc giaNiger
VùngMaradi
Độ cao405 m (1,329 ft)
Dân số (2012[1])
 • Tổng cộng43.409
Múi giờWAT (UTC+1)
Thành phố kết nghĩaConflans-Sainte-Honorine sửa dữ liệu

Tessaoua là một thành phố ở vùng Maradi của Niger. Vào năm 2012, dân số thành phố là 43.409 người.[1]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố nằm ở phía đông nam của vùng Maradi, cách thủ đô Niamey 630 km về phía đông.

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Tessaoua
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.0
(87.8)
33.9
(93.0)
37.5
(99.5)
39.7
(103.5)
39.3
(102.7)
37.2
(99.0)
33.2
(91.8)
31.5
(88.7)
33.5
(92.3)
36.3
(97.3)
34.7
(94.5)
31.3
(88.3)
34.9
(94.9)
Trung bình ngày °C (°F) 22.6
(72.7)
25.1
(77.2)
29.1
(84.4)
31.8
(89.2)
32.3
(90.1)
30.9
(87.6)
27.9
(82.2)
26.5
(79.7)
27.7
(81.9)
28.6
(83.5)
26.2
(79.2)
22.8
(73.0)
27.6
(81.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 14.2
(57.6)
16.3
(61.3)
20.7
(69.3)
24.4
(75.9)
25.4
(77.7)
24.7
(76.5)
22.6
(72.7)
21.6
(70.9)
21.9
(71.4)
21.0
(69.8)
17.7
(63.9)
14.4
(57.9)
20.4
(68.7)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 0
(0)
0
(0)
0
(0)
3
(0.1)
12
(0.5)
41
(1.6)
112
(4.4)
154
(6.1)
54
(2.1)
6
(0.2)
0
(0)
0
(0)
382
(15)
Source: [2]

Nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là dân số Tessaoua qua các năm:

Năm[1] Dân số
1977 10.590
1988 19.737
2001 31.667
2012 43.409

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Tessaoua cách trung tâm thành phố 4 km về phía đông.

Đô thị kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Population figures from citypopulation.de, citing (2001) Institut National de la Statistique du Niger.
  2. ^ Climate-Data.org
  3. ^ État des lieux et détail des coopérations décentralisées et actions extérieures entre la France et le Niger. (PDF) Ministère des Affaires étrangères et européennes, République française, 27. Juli 2009, archiviert vom Original[liên kết hỏng] am 24. Dezember 2013; abgerufen am 20. Februar 2021 (französisch).

Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Decalo, Samuel (1997). Historical Dictionary of the Niger (3rd ed.). Boston & Folkestone: Scarecrow Press. ISBN 0-8108-3136-8.:305
  • Geels, Jolijn (2006). Niger. Chalfont St Peter, Bucks / Guilford, CT: Bradt UK / Globe Pequot Press. ISBN 978-1-84162-152-4.:211–12

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Giới thiệu Dottore - Một Trong 11 Quan Chấp Hành
Là 1 trong 11 quan chấp hành của Fatui với danh hiệu là Bác sĩ hoặc Giáo sư
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con