Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).

Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữngôi thứ 3 số ít như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối động từ. Đuôi -es được sử dụng với các từ có tận cùng là "o","ch","sh","x","s","z".

Riêng động từ tận cùng bằng " y " mà trước là một phụ âm thì đổi " y " thành " i " rồi mới thêm đuôi '' es ''.

Cách dùng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày.
  • Diễn tả thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày.
  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
  • Suy nghĩ và cảm xúc tức thời.
  • Diễn tả một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần nhưng có lịch trình và thời gian biểu cụ thể.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Động từ thường[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khẳng định (+): S + V (s/es) .
  • Phủ định (-): S + do/does + not + V.
  • Nghi vấn (?):
    • Câu hỏi Yes/No question: Do/Does (not) + S + V + O?
    • Câu hỏi WH- / H- question: WH- word / H- word + do/does (not) + S + V + O?

Động từ to be[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khẳng định (+): S + am/is/are + N/Adj + O.
  • Phủ định (-): S + am/is/are + not + N/Adj + O.
  • Nghi vấn (?):
    • Câu hỏi Yes/No question: Am/Is/Are + S + N/Adj + O?
    • Câu hỏi WH- / H- question: WH- word / H- word+ am/is/are + S + N/Adj + O?


Trong đó:

N= Noun: danh từ

Adj= Adjective: tính từ

S = Subject: chủ ngữ

V = verb: động từ

Dấu hiệu nhận biết[sửa | sửa mã nguồn]

  • "EVERY": Every day, every month,, every year ,...:"MỖI": mỗi ngày, mỗi tháng , mỗi năm,...
  • Once a day, twice a week,...: một lần trong một ngày, hai lần trong một tuần
  • Always, usually, often, sometimes, rarely or seldom, never: Luôn luôn, thông thường, thường xuyên, đôi khi, hiếm khi hoặc hiếm khi, không bao giờ
  • In the morning, in the afternoon, in the evening: Vào buổi sáng, buổi chiều, buổi tối
  • TODAY: hôm nay

Các câu ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Does Shle go to school? Shle có đi học không? (Đây là câu nghi vấn, vì vậy, động từ không cần phải chia)
  2. The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn)
  3. He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ + not trong câu phủ định)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Giai điệu Quỷ vương trên dây Sol Việt hóa
Visual Novel Giai điệu Quỷ vương trên dây Sol Việt hóa
Người chơi sẽ nhập vai Azai Kyousuke, con nuôi của Azai Gonzou - tên bố già khét tiếng trong giới Yakuza (mafia Nhật)
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
5 Công cụ để tăng khả năng tập trung của bạn
Đây là bản dịch của bài viết "5 Tools to Improve Your Focus" của tác giả Sullivan Young trên blog Medium
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
[Review Sách] Quân Vương
[Review Sách] Quân Vương
Tác phẩm “Quân Vương” của Niccolò Machiavelli là nghệ thuật hay xảo thuật trị quốc? đến nay hậu thế vẫn tiếp tục tranh luận