Trong ngôn ngữ học, số ngữ pháp là một thể loại ngữ pháp của danh từ, tính từ, đại từ, và động từ thỏa thuận thể hiện tính phân biệt trong đếm số (chẳng hạn như "một", "hai", hoặc "ba hoặc nhiều hơn").[1]
Thông thường việc đếm số có tính phân biệt, tuy nhiên không phải luôn luôn việc này có thể tương ứng với số lượng thực tế về mặt thể hiện số đếm của danh từ hoặc đại từ tương ứng.
Beard, R. (1992) Number. In W. Bright (ed.) International Encyclopedia of Linguistics.
Corbett, G. (2000). Number. Cambridge University Press.
Greenberg, Joseph H. (1972) Numeral classifiers and substantival number: Problems in the genesis of a linguistic type. Working Papers on Language Universals (Stanford University) 9. 1-39.
Laycock, Henry. (2005) 'Mass nouns, Count nouns and Non-count nouns' Encyclopedia of Language and Linguistics. Oxford: Elsevier.
Laycock, Henry. (2006) Words without Objects. Oxford: Clarendon Press.
Lunt, Horace G. (1982) Fundamentals of Russian. Revised edition (1968). Reprinted by Slavica Publishers, Columbus Ohio.
Sprott, Robert (1992). Jemez syntax. (Doctoral dissertation, University of Chicago, USA).
Sten, Holgar (1949) Le nombre grammatical. (Travaux du Cercle Linguistique de Copenhague, 4.) Copenhagen: Munksgaard.
Watkins, Laurel J.; & McKenzie, Parker. (1984). A grammar of Kiowa. Studies in the anthropology of North American Indians. Lincoln: University of Nebraska Press. ISBN 0-8032-4727-3.
Weigel, William F. (1993). Morphosyntactic toggles. Papers from the 29th Regional Meeting of the Chicago Linguistic Society (Vol. 29, pp. 467–478). Chicago: Chicago Linguistic Society.