Thủ tướng Kazakhstan

Thủ tướng Cộng hòa Kazakhstan
Quốc huy Kazakhstan
Đương nhiệm
Oljas Bektenov

từ 6 tháng 2 năm 2024
Dinh thựAstana, Kazakhstan
Bổ nhiệm bởiTổng thống
Nhiệm kỳ5 năm
Người đầu tiên nhậm chứcSergey Tereshchenko
Thành lập14/10/1991
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Kazakhstan
  • Hiến pháp
    Nhân quyền
  • Tổng thống (danh sách)
    Nursultan Nazarbayev
  • Thủ tướng
    Bakhytzhan Sagintayev
  • Nghị viện
    Thượng viện
    Chủ tịch Kassym-Jomart Tokayev
    Mazhilis
    Chủ tịch Nurlan Nigmatulin
  • Chính đảng
  • Bầu cử trước đây
    Tổng thống
    Nghị viện
  • Đơn vị hành chính
    Vùng (oblıstar)
    Quận (audandar)
  • Đối ngoại

Đây là danh sách Thủ tướng Kazakhstan, từ khi chức vụ được thiết lập năm 1920 cho tới nay.

Danh sách lãnh đạo chính phủ Kazakhstan (1920–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tự trị Kyrgyz (1920–1925)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Dân ủy

[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tự trị Kazakh(1925–1936)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Dân ủy

[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakh (1936–1991)

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Dân ủy

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Kazakhstan (1991–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ tướng

[sửa | sửa mã nguồn]

      Liên minh Nhân dân Thống nhất Kazakhstan / Otan / Nur Otan       Không đảng phái

Stt Chân dung Thủ tướng
(sinh–mất)
Nhiệm kỳ Đảng Tổng thống Cộng hòa Kazakhstan
(1. Nhiệm kỳ)
(2. Đảng phái)
1 Sergey Tereshchenko
(1951–2023)
14/10/1991 12/10/1994 Không đảng phái Nursultan Nazarbayev
(1. 24 tháng 4 năm 1990 – 20 tháng 3 năm 2019)
2 Akezhan Kazhegeldin
(1952–)
12/10/1994 10/10/1997 Liên minh Nhân dân Thống nhất Kazakhstan
3 Nurlan Balgimbayev
(1947–2015)
10/10/1997 1/10/1999 Liên minh Nhân dân Thống nhất Kazakhstan
4 Kassym-Jomart Tokayev
(1953–)
1/10/1999 28/1/2002 Otan
5 Imangali Tasmagambetov
(1956–)
28/1/2002 13/6/2003 Otan
6 không khung Daniyal Akhmetov
(1954–)
13/6/2003 10/1/2007 Otan (2003–2004)

Nur Otan (2004–2007)
7 Karim Massimov
(1965–)
10/1/2007 24/9/2012 Nur Otan
8 không khung Serik Akhmetov
(1958–)
24/9/2012 2/4/2014 Nur Otan
(7) Karim Massimov
(1965–)
2/4/2014 8/9/2016 Nur Otan
9 không khung Bakhytzhan Sagintayev
(1963–)
8/9/2016 21/2/2019 Nur Otan
10 Askar Mamin
(1965–)
21/2/2019 5/1/2022 Nur Otan Kassym-Jomart Tokayev
(1. 20 tháng 3 năm 2019 –)


11 không khung Alihan Smaiylov
(1972–)
5/1/2022 5/2/2024 Amanat
12 không khung Roman Sklyar
(1971–)
5/2/2024 6/2/2024 Amanat
13 không khung Oljas Bektenov
(1980–)
6/2/2024 đương nhiệm Amanat

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Wandering Witch: The Journey of Elaina Vietsub
Ngày xửa ngày xưa, có một phù thủy tên Elaina, cô là một lữ khách du hành khắp nơi trên thế giới
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data