The Face Thailand | |
---|---|
Mùa 2 | |
Quốc gia gốc | Thái Lan |
Số tập | 13 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | TTC3 |
Thời gian phát sóng | 17 tháng 10 năm 2015 9 tháng 1 năm 2016 | –
Mùa phim |
The Face Thailand, Mùa 2 bắt đầu tuyển sinh từ ngày 2 tháng 8 năm 2015 tại Hội trường Royal Paragon thuộc Siam Paragon tại Bangkok. Lukkade Metinee cũng được giữ lại với vai trò tiếp tục làm huấn luyện viên. Bee Namthip và Cris Horwang được mời làm những huấn luyện viên mới trong mùa giải này. Khun Chanon sẽ thay thế vị trí dẫn chương trình của Utt Uttsada và Janie Tienphosuwan, được xem như là huấn luyện viên đặc biệt trong mùa giải mới này. Chương trình được phát sóng tối thứ bảy từ 17:25 đến 19:15 hằng tuần. Mùa 2 công chiếu lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2015 và kết thúc vào ngày 9 tháng 1 năm 2016.
Quán quân nhận được những giải thưởng sau:
Quán quân của Mùa 2 là Ticha Chumma đến từ đội của huấn luyện viên Bee.
(Tính theo tuổi khi còn trong cuộc thi)
Thí sinh | Biệt danh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Huấn luyện viên | Bị loại ở | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sakawrat Kruythong | Looknam | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Bangkok | Cris | Tập 2 | 15 |
Raknapak Wongtanatat | Namwan | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bangkok | Cris | Tập 3 | 14 |
Nichayawee Phisanphongchana | Jee | 24 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Bangkok | Bee | Tập 4 | 13 |
Natika Tongsumrit | June | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Krabi | Cris | Tập 5 | 12 |
Natthasinee Pongkhan | Natto | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Samut Prakan | Lukkade | Tập 6 | 11 |
Linladar Naksuwan | Praew | 20 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Chonburi | Bee | Tập 7 | 10 |
Hathaichon Durmaz | Tiya | 15 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bangkok | Lukkade | Tập 9 | 9 |
Kirana Jasmine Chewter | Jazzy | 16 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Bangkok | Cris | Tập 10 | 8 |
Arayha Suparurk | Coco | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Bangkok | Lukkade | Tập 11 | 7-5 |
Apichaya Thongkham | Lilly | 13 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Rayong | Bee | ||
Salita Klinchan | Jukkoo | 22 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Samut Sakhon | Bee | ||
Jutiporn Arunchot | Maprang | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Chiang Mai | Lukkade | Tập 13 | 4 |
Wanpiya Ormsinnoppakul | Gwang | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Khon Kaen | Cris | 3-2 | |
Virahya Pattarachokchai | Gina | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Ratchaburi | Lukkade | ||
Kanticha Chumma | Ticha | 20 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Phuket | Bee | 1 |
Ngày phát sóng: 17 tháng 10 năm 2015
Trong tuần đầu tiên 50 thí sinh đủ điều kiện sẽ xóa lớp trang điểm để mặt mộc tự nhiên và chụp hình dưới sự hướng dẫn của ba huấn luyện viên. Sẽ chỉ có 39 thí sinh tiếp tục trong tổng số 50 thí sinh ban đầu. Vòng thứ hai các thí sinh sẽ trình diễn catwalk để ba huấn luyện viên lựa chọn 28 thí sinh đi tiếp và chỉ 15 thí sinh xuất sắc cuối cùng mới được lựa chọn.
Ngày phát sóng: 24 tháng 10 năm 2015
Ngày phát sóng: 31 tháng 10 năm 2015
Ngày phát sóng: 7 tháng 11 năm 2015
Ngày phát sóng: 14 tháng 11 năm 2015
Ngày phát sóng: 21 tháng 11 năm 2015
Ngày phát sóng: 28 tháng 11 năm 2015
Ngày phát sóng: 5 tháng 12 năm 2015
Ngày phát sóng: 12 tháng 12 năm 2015
Ngày phát sóng: 19 tháng 12 năm 2015
Ngày phát sóng: 26 tháng 12 năm 2015
Ngày phát sóng: 2 tháng 1 năm 2016
Tập tóm tắt trong tuần này là cuộc hội ngộ đặc biệt của các thí sinh bị loại trước đó.Looknam và June đã không đến được trong tập này.
Khách mời: Thanawat Prasitsomporn (DJ Nui)
Ngày phát sóng: 9 tháng 1 năm 2016
Thí sinh | Tập | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8[a] | 9 | 10 | 11[b] | 13 | ||
Thắng thử thách | Jee | Gwang | Gwang | Gwang | Gwang | Maprang | Jazzy | Gwang | Ticha | Coco | Ticha | ||
Ticha | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Quán quân |
Gina | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Á quân |
Gwang | Qua | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Á quân |
Maprang | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | Loại | |
Jukkoo | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Loại | ||
Lilly | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Loại | ||
Coco | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | An toàn | Thắng | Loại | ||
Jazzy | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | An toàn | Loại | |||
Tiya | Qua | Nguy hiểm | Nguy hiểm | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | An toàn | Loại | ||||
Praew | Qua | Thắng | Thắng | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Loại | ||||||
Natto | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | Loại | |||||||
June | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||||||
Jee | Qua | Thắng | Thắng | Loại | |||||||||
Namwan | Qua | An toàn | Loại | ||||||||||
Looknam | Qua | Loại |
Team Bee
Team Lukkade
Team Cris