The Face Thailand | |
---|---|
Mùa 5 | |
Promotional poster | |
Quốc gia gốc | Thái Lan |
Số tập | 13 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | Channel 3 LINE TV |
Thời gian phát sóng | 23 tháng 2 năm 2019 1 tháng 6 năm 2019 | –
Mùa phim |
The Face Thailand, Mùa 5 là một cuộc tìm kiếm người mẫu và diễn viên nổi tiếng nhất. Trong mùa này, các thí sinh nam và nữ thi đấu với nhau, như Mùa 4 All Star
Vào ngày 15 tháng 2 năm 2019, đã có một cuộc họp báo để chính thức ra mắt chương trình tại The Market Bangkok, sàn M, nơi đã ra mắt Mentor mới của mùa này, bao gồm cả Toni Rakkaen, Maria Poonlertlarp, Virahya Pattarachokchai, Bank Saengnimnuan như là mentor của chương trình. Chương trình dự kiến phát sóng đầu tiên vào ngày 23 tháng 2 cùng năm.
Trong mùa này, mỗi đội sẽ có một cuộc thi để cả nam và nữ thi đấu cùng nhau, và trong Tập 2, chương trình đã ra mắt Araya Indra, Polpat Asavaprapha và Sabina Meisinger, cả 3 Người sẽ trở thành Người cố vấn đặc biệt trong mùa này, để chăm sóc và tư vấn cho các thí sinh
Quán quân nhận được những giải thưởng sau:
Quán quân mùa 5 là Kulchaya Candy Tansiri đến từ đội của huấn luyện viên Maria Poonlerlarp
Tập 2, các huấn luyện sẽ tranh giành thí sinh về đội. Chỉ riêng tập 3, mỗi đội có 2 thí sinh vào phòng loại. Tập 4, trở đi, sẽ có 1 thí sinh của mỗi đội và thí sinh làm tệ nhất ở phần master class vào phòng loại.
(Tính theo độ tuổi khi còn đang dự thi)
Thí sinh | Biệt danh | Tuổi | Chiều cao | Quê nhà | Huấn luyện viên | Thầy cố vấn | Hoàn thành | Hạng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bill Gielsager Sida | Bill | 23 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Copenhagen, Đan Mạch | Maria | Sabina | Tập 3 | 18-16 | |
Emmy Kym Sawyer | Emmy | 17 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Chiang Mai | Maria | Sabina | |||
Liam Samuels | Liam | 21 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Chiang Mai | Gina/Bank | Art | |||
Kanyarat Kattiya | Mimi | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | - | Gina/Bank | Art | Tập 4 | 15 | |
Pattirose Elizabeth Samuels | Posie | 23 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Chiang Mai | Maria | Sabina | Tập 5 | 14 | |
Patipan Khamwachirapitak | Tan | 21 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Băng Cốc | Maria | Sabina | Tập 6 | 13 | |
Nathas Tunjaroen | Top | 24 | 1,85 m (6 ft 1 in) | - | Toni | Moo | Tập 7 | 12-11 | |
Matthew Christopher May | Matthew | 20 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Phuket | Toni | Moo | |||
Panupat Sutthirak | Dream | 22 | 1,83 m (6 ft 0 in) | - | Maria | Sabina | Tập 8 | 10 | |
Anastensia Okoye | Sia | 16 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Băng Cốc | Toni | Moo | Tập 9 | 9 | |
Marcos Alexandre, Jr. | Marcos | 23 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Brazil | Toni/Maria | Moo/Sabina | Tập 11 | 8 | |
Nicha Lertpitaksinchai | Eve | 27 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Băng Cốc | Toni | Moo | Tập 12 | 7-5 | |
Gregoire de Bodt | Greg | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Băng Cốc | Gina-Bank | Art | |||
Sujeeporn Siangwong | Minnie | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Băng Cốc | Toni | Moo | |||
I-rasa Tantawan | Montra | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Băng Cốc | Gina-Bank/Toni | Art/Moo | Tập 13 | 4 | |
Chutimon Prasarnwan | Chompooh | 23 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Phuket | Gina-Bank | Art | 3-2 | ||
Nathanan Akkarakijwattanakul | Zorzo | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Samut Prakan | Gina-Bank | Art | |||
Kulchaya Tansiri | Candy | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Yala | Maria | Sabina | 1 |
Khởi chiếu: 23 tháng 2, 2019
Host Antonie dẫn dắt các thí sinh đến gặp gỡ 4 mentors: Miria Poonlertlarp, Toni Rakkaen, Gina Pattarachokchai – Bank Sangnimnuan, những người có quyền lựa chọn những người mẫu tiếp tục với cuộc thi và để trở thành một gương mặt đại diện "The Face Thailand". Sau đó, họ được phép chuẩn bị cho phần thi catwalk đầu tiên, với chủ đề FACESHOT RUNWAY, với một gương mặt hoàn toàn gỡ bỏ những lớp trang điểm. Những thí sinh đươc chọn khi có trên 2 sự đồng ý. Cuối tập 1, các huấn luyện viên quyết định chọn lại vài thí sinh đã bị loại ở phần thi trước tiếp tục cuộc thi và loại bỏ những thí sinh không đạt yêu cầu. Sau đó, đến phần thi diễn xuất theo nhóm ở tập 2.
Khởi chiếu: 9 tháng 3, 2019
Mở đầu diễn biến tiếp theo của vòng tuyển sinh, chương trình chào đón 3 khách mời là: Moo, Sabina và Art, với vai trò là cố vấn, tương tự như vai trò của Lukkade Metinee ở The Face Men mùa thứ hai. Họ sẽ hỗ trợ các huấn luyện viên trong xuyên suốt quá trình thử thách của chương trình.
Thầy cố vấn | Huấn luyện viên |
---|---|
Sabina | Miria |
Moo | Toni |
Art | Gina-Bank |
Khởi chiếu: 16 tháng 3 năm 2019
Khởi chiếu: 23 tháng 3 năm 2019
Khởi chiếu: 30 tháng 3 năm 2019
Khởi chiếu: 6 tháng 4 năm 2019
Khởi chiếu: 13 tháng 4 năm 2019
Khởi chiếu: 20 tháng 4 năm 2019
Khởi chiếu: 27 tháng 4 năm 2019
Khởi chiếu: 4 tháng 5 năm 2019
Khởi chiếu: 11 tháng 5 năm 2019
Khởi chiếu: 18 tháng 5 năm 2019
Khởi chiếu: 25 tháng 5 năm 2019
Thí sinh | Tập | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||
Chiến thắng thử thách | Greg | Candy & Marcos |
Eve & Greg | Marcos | Candy & Greg |
Zorzo | Marcos, Montra & Greg |
Marcos | Montra | Chompooh | ||||
Candy | Qua | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | Quán quân | |
Zorzo | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | Thắng | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | Á quân | |
Chompooh | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Thắng | Loại | Trở lại | Thắng | An toàn | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | Á quân | |
Montra | Qua | Loại | Trở lại | An toàn | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | Loại | ||||||
Greg | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | An toàn | Thắng | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | Loại | |||
Eve | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Loại | |||
Minnie | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | Loại | |||
Marcos | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | Trở lại | An toàn | Nguy hiểm | Loại | ||||
Sia | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||||
Dream | Qua | An toàn | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | Loại | |||||||
Matthew | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||||||||
Top | Qua | Thắng | Nguy hiểm | Nguy hiểm | Nguy hiểm | Loại | ||||||||
Tan | Qua | An toàn | Thắng | An toàn | Loại | |||||||||
Posie | Qua | An toàn | Thắng | Loại | ||||||||||
Mimi | Qua | An toàn | Loại | |||||||||||
Liam | Qua | Loại | ||||||||||||
Bill | Qua | Loại | ||||||||||||
Emmy | Qua | Loại |
Team Maria
Team Toni
Team Gina-Bank