Thiên hà xoắn ốc Magellanic

Đám mây Magellan Lớn, nguyên mẫu của các thiên hà Magellanic

Các thiên hà xoắn ốc Magellanic (thường) là các thiên hà lùn thuộc phân loại Sm (và SAm, SBm, SABm). Chúng là các thiên hà với một nhánh xoắn ốc đơn lẻ, được đặt tên theo nguyên mẫu của chúng, Đám mây Magellan Lớn, một thiên hà thuộc loại SBm. Chúng có thể được coi là dạng trung gian giữa các thiên hà xoắn ốc lùn và các thiên hà vô định hình.

Các loại thiên hà xoắn ốc Magellanic

[sửa | sửa mã nguồn]

Các thiên hà SAm là một tiểu loại của thiên hà xoắn ốc không có thanh, trong khi SBm là một tiểu loại của thiên hà xoắn ốc có thanh.[1] SABm là một tiểu loại của thiên hà xoắn ốc trung gian.

Các thiên hà loại SmIm cũng đã được phân loại là thiên hà vô định hình có một số cấu trúc (loại Irr-1).[1] Các thiên hà Sm thường bị đứt gãy và không đối xứng.[2] Các thiên hà dSm là các thiên hà xoắn ốc lùn hoặc thiên hà vô định hình lùn, tùy vào sơ đồ hệ thống phân loại.

Phân loại xoắn ốc Magellanic được đề xuất bởi nhà thiên văn học Pháp Gerard de Vaucouleurs, cùng với loại vô định hình Magellanic (Im), khi ông cải tiến hệ thống phân loại Hubble cho các thiên hà.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Có thanh (SBm)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung gian (SABm)

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có thanh (SAm)

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Linda S. Sparke, John Sill Gallagher, Galaxies in the Universe: An Introduction, 2ed., Cambridge University Press, 2007, ISBN 978-0-521-85593-8
  2. ^ citeBase; Neutral Hydrogen in the Interacting Magellanic Spirals NGC 4618/4625 Lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012 tại Wayback Machine; Stephanie J. Bush; Eric M. Wilcots; (accessed ngày 1 tháng 3 năm 2009)
  3. ^ Paul B. Eskridge; "Recent Star and Cluster Formation in the Nearby Magellanic Spiral NGC 1311"; 'American Astronomical Society Meeting' 208, #14.04; Bulletin of the American Astronomical Society, Vol. 38, p.93; (accessed ngày 1 tháng 3 năm 2009)
  4. ^ University of Wisconsin, BARRED MAGELLANIC SPIRALS (accessed ngày 1 tháng 3 năm 2009)
  5. ^ NASA/IPAC Extragalactic Database
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Akatsuki no Goei - Trinity Complete Edition [Tiếng Việt]
Cậu chuyện lấy bối cảnh Nhật Bản ở một tương lai gần, giai đoạn cảnh sát hoàn toàn mất kiểm soát, tội phạm ở khắp nơi
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì