Tiến lên, hỡi Đất Mẹ Ethiopia

Wedefīt Gesigishī wid inat ītiyop'iya
Tiếng Việt: Tiến lên, hỡi Đất Mẹ Ethiopia
LờiDereje Melaku Mengesha
NhạcSolomon Lulu Mitiku
Được chấp nhận1992
Quốc ca trước đóĪtyoṗya, Ītyoṗya, Ītyoṗya, qidämī
Mẫu âm thanh

"Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya" (tiếng Amhara: ወደፊት ገስግሺ ውድ እናት ኢትዮጵያ?, Wedefīt Gesigishī Wid Inat ītiyop'iya;[1] dịch sang tiếng Việt: Tiến lên, hỡi Đất Mẹ Ethiopia) là quốc ca của Ethiopia, còn được biết đến với cái tên "Yezēginet Kibir" (tiếng Việt: Sự tôn vinh của nhân dân). Bài hát được viết bởi Dereje Melaku Mengesha, được phổ nhạc bởi Solomon Lulu Mitiku. Nó được chọn làm quốc ca năm 1992, thay thế cho bài hát "Ityopya, Ityopya, Ityopya kidemi'' được dùng trong thời Cộng sản.[2]

የዜግነት ፡ ክብር ፡ በኢትዮጵያችን ፡ ጸንቶ ፣

ታየ ፡ ሕዝባዊነት ፡ ዳር ፡ እስከዳር ፡ በርቶ ።

ለሰላም ፣ ለፍትሕ ፣ ለሕዝቦች ፡ ነጻነት ፣

በእኩልነት ፡ በፍቅር ፡ ቆመናል ፡ ባንድነት ።

መሠረተ ፡ ጽኑ ፡ ሰብእናን ፡ ያልሻርን ፣

ሕዝቦች ፡ ነን ፡ ለሥራ ፡ በሥራ ፡ የኖርን ።

ድንቅ ፡ የባህል ፡ መድረክ ፡ ያኩሪ ፡ ቅርስ ፡ ባለቤት ፣

የተፈጥሮ ፡ ጸጋ ፡ የጀግና ፡ ሕዝብ ፡ እናት ።

እንጠብቅሻለን ፡ አለብን ፡ አደራ ፣

ኢትዮጵያችን ፡ ኑሪ ፡ እኛም ፡ ባንቺ ፡ እንኩራ ።

Yäzégennät keber bä-Ityopp'yachen s'änto;

Tayyä hezbawinnät dar eskädar bärto.

Läsälam läfeteh lähezboch näs'annät,

Bä'ekkulennät bäfeqer qomänal bandennät.

Mäsärätä s'enu säbe'enan yalsharen;

Hezboch nän läsera bäsera yänoren.

Denq yäbahel mädräk yakuri qers baläbêt,

Yätäfät'ro s'ägga yäjägna hezb ennat;

Ennet'äbbeqeshallän alläbben adära;

Ityopp'yachen nuri eññam banchi ennekura!

Toàn dân ta đều một lòng tôn kính Ethiopia;

Lòng tự hào dân tộc bừng lên khắp mọi người, khắp mọi nơi.

Vì hoà bình, công lý và tự do cho nhân dân,

Ta cùng đoàn kết đứng lên trong sự bình đẳng và nhân ái.

Củng cố nền tảng của quốc gia, ta đừng đánh mất nhân phẩm của mình;

Nhân dân chúng ta sống nhờ sự cần lao.

Tuyệt vời thay vũ đài của những truyền thống tốt đẹp, những chủ nhân của di sản tổ tiên để lại,

Mẹ Thiên nhiên tươi đẹp của những con người sẵn sàng cống hiến cho Tổ quốc;

Chúng ta thề sẽ làm tròn nghĩa vụ bảo vệ Người;

Tự hào đất Mẹ Ethiopia muôn năm!

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Minahan, James (2009). The Complete Guide to National Symbols and Emblems [2 Volumes]. ABC-CLIO. tr. 830. ISBN 978-0313344978. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “Ethiopia: Wedefit Gesgeshi, Wid Enat Ityopya”. NationalAnthems.me. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"