Tiếng Tigrinya

Tigrinya
ትግርኛ
tigriññā
Phát âm[tɨɡrɨɲa]
Sử dụng tạiEritrea, Ethiopia
Khu vựcEritrea, vùng Tigray
Tổng số người nói6,9 triệu (thống kê 2006 – 2007)
Phân loạiPhi-Á
Hệ chữ viếtChữ Ge'ez
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Eritrea, Ethiopia
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1ti
ISO 639-2tir
ISO 639-3tir
Glottologtigr1271[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Tigrinya (cũng được ghi là Tigrigna; ትግርኛ: təgrəñña, IPA: [tɨgrɨɲːa] ) là một ngôn ngữ Phi-Á thuộc ngữ tộc Semit. Đây là một ngôn ngữ vùng Sừng châu Phi, có mặt ở Eritrea và bắc Ethiopia, với chừng 6.915.000 người nói. Số người nói tiếng Tigrinya ở Ethiopia (gọi là người Tigray; Tigrawot; dạng giống cái Tigrāweyti, dạng giống đực Tigraway, số nhiều Tegaru) là chừng 4.320.000 người, tập trung ở vùng Tigray. Số người nói tiếng Tigrinya ở Eritrea (người Tigrinya) là khoảng 2.540.000 người, tụ về miền trung và nam. Ngoài những vùng này, tiếng Tigrinya còn được người di cư mang đến nhiều nơi.[2]

Không nên nhầm lẫn tiếng Tigrinya với tiếng Tigre lân cận tại vùng đất thấp của Eritrea.

Lịch sử và văn học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Tigrinya khác đáng kể với tiếng Ge'ez, ngôn ngữ văn học Ethiopia cổ, ở sự hiện diện của phrasal verb và một cấu trúc câu trong đó động từ chính nằm ở cuối mệnh đề thay vì ở đầu. Ảnh hưởng của tiếng Ge'ez trong văn học Tigrinya là điều dễ thấy, nhất là ở những từ ngữ liên quan đến hoạt động tôn giáo, chủ yếu là Kitô giáo.[3] Tiếng Ge'ez, do địa vị của nó trong văn hóa Ethiopia, đóng vai trò ngôn ngữ văn học cho tới thời cận đại.[4]

Ghi chép cổ nhất về tiếng Tigrinya viết là một văn bản luật địa phương tìm thấy ở huyện Logosarda, vùng Nam, Eritrea có niên đại từ thế kỷ XIII vào thời triều Zagwe.[5]

Tiếng Tigrinya, cùng với tiếng Ả Rập, là ngôn ngữ chính thức của Eritrea.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tigrigna”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ “Tigrigna”. Ethnologue. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ The Bible in Tigrigna, United Bible society, 1997
  4. ^ Edward Ullendorff, The Ethiopians, Oxford University Press 1960
  5. ^ “UCLA Language Materials Project Language Profiles Page: Tigrinya”. UCLA. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2006.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.