Tiếng Hadza

Tiếng Hadza
Hazane
Sử dụng tạiTanzania
Khu vựcVùng Singida, phía đông nam hồ Eyasi; vùng Manyara, huyện Iramba và Mbulu; Shinyanga, huyện Masawa.
Tổng số người nói1.000+ (2012)
Dân tộc1.200–1.300 Hazabee (thống kê 2012)[1]
Phân loạiNgôn ngữ tách biệt
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3hts
Glottologhadz1240[2]
Phân bố của tiếng Hadza (xám đen) ở Tanzania
ELPHadza
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Hadza là một ngôn ngữ tách biệt, nói dọc bờ hồ EyasiTanzania, là ngôn ngữ của chừng 1.000 người Hadza (dân tộc săn bắt-hái lượm thuần tuý cuối cùng của châu Phi). Dù có số người nói nhỏ, đây vẫn là ngôn ngữ thường ngày và vẫn là bản ngữ của lớp trẻ. Vào cuối thế kỷ XX, tiếng Hadza được xếp vào nhóm Khoisan, chủ yếu dựa trên sự hiện diện của phụ âm click; song cách phân loại này không còn được chấp nhận nữa.

Nguồn tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thea Skaanes (2015) "Notes on Hadza cosmology: Epeme, objects and rituals", Hunter Gatherer Research 1, 2: 247–267.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Hadza”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Edward Elderkin (1978) 'Loans in Hadza: internal evidence from consonants'. Occasional Papers 3, Dar es Salaam.
  • Kirk Miller (2008) Hadza Grammar Notes. 3rd International Symposium on Khoisan Languages and Linguistics, Riezlern.
  • ———— (2009) Highlights of Hadza fieldwork. LSA, San Francisco.
  • Kirk Miller, ed., with Mariamu Anyawire, G.G. Bala, & Bonny Sands (2013) A Hadza Lexicon (ms).
  • Bonny Sands (1998) 'The Linguistic Relationship between Hadza and Khoisan'. In Schladt, Matthias (ed.) Language, Identity, and Conceptualization among the Khoisan (Quellen zur Khoisan-Forschung Vol. 15), Köln: Rüdiger Köppe, 265–283.
  • ———— (2013) 'Phonetics and phonology: Hadza', 'Tonology: Hadza', 'Morphology: Hadza', 'Syntax: Hadza'. In Rainer Vossen, ed., The Khoesan Languages. Oxford: Routledge.
  • Bonny Sands, Ian Maddieson, Peter Ladefoged (1993) The Phonetic Structures of Hadza.[liên kết hỏng] UCLA Working Papers in Phonetics No. 84: Fieldwork Studies in Targeted Languages.
  • A.N. Tucker, M.A. Bryan, and James Woodburn as co-author for Hadza (1977) 'The East African Click Languages: A Phonetic Comparison'. In J.G. Moehlig, Franz Rottland, Bernd Heine, eds, Zur Sprachgeschichte und Ethnohistorie in Afrika. Berlin: Dietrich Diener Verlag.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Nhân vật Kasumi Miwa -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Kasumi Miwa - Jujutsu Kaisen
Kasumi Miwa (Miwa Kasumi?) Là một nhân vật trong bộ truyện Jujutsu Kaisen, cô là học sinh năm hai tại trường trung học Jujutsu Kyoto.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
Bộ phim được đạo diễn bởi Martin Scorsese và có sự tham gia của nam tài tử Leonardo Dicaprio
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn