Cùng với F.K. Rostov (2015) | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Timofei Sergeyevich Kalachev | ||
Ngày sinh | 1 tháng 5, 1981 | ||
Nơi sinh | Mogilev, Belarusian SSR, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Rostov | ||
Số áo | 2 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1998–2000 | Dnepr-Transmash Mogilev | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2002 | Dnepr-Transmash Mogilev | 74 | (11) |
1998 | → Dnepr-2 Mogilev | 18 | (1) |
1999 | → Veino-Dnepr | 22 | (4) |
2000 | → Dnepr-2 Mogilev | 4 | (1) |
2003 | Shakhtyor Soligorsk | 30 | (5) |
2004 | Shakhtar Donetsk | 2 | (0) |
2004 | → Illichivets Mariupol (mượn) | 3 | (0) |
2005 | Khimki | 28 | (3) |
2006–2007 | Rostov | 55 | (4) |
2008–2009 | Krylia Sovetov | 32 | (6) |
2010– | Rostov | 192 | (20) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2004 | Belarus U21 | 24 | (3) |
2004–2016 | Belarus | 76 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 2 năm 2017 |
Bản mẫu:Eastern Slavic name Timofei Sergeyevich Kalachev (tiếng Belarus: Цімафей Сяргеевiч Калачоў, Tsimafei Syarheyevich Kalachou, tiếng Nga: Тимофей Сергеевич Калачёв; sinh ngày 1 tháng 5 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Belarus. Anh thi đấu ở vị trí tiền vệ chạy cánh phải hay tiền vệ phải cho F.K. Rostov và đội tuyển quốc gia Belarus.
Kalachev ký hợp đồng 5 năm với đội bóng Ukraina Shakhtar Donetsk từ Shakhtyor Soligorsk của Belarus vào tháng 1 năm 2004.[1]
Sau đó anh ký bản hợp đồng 3 năm cùng với FC Krylya Sovetov Samara vào tháng 1 năm 2008. Năm 2010, Kalachev ký hợp đồng với câu lạc bộ khác tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga – Rostov.
Kalachev làm đội trưởng của đội tuyển quốc gia Belarus từ tháng 3 năm 2014 đến tháng 3 năm 2015.[2][3]
Anh trai của Kalachev, Dzmitry Kalachow cũng là một cầu thủ bóng đá. Bố của anh là người Belarus, trong khi mẹ anh là người gốc Nga[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Dnepr-2 Mogilev | 1998 | Belarusian Second League | 18 | 1 | 0 | 0 | – | – | 18 | 1 | ||
FC Veino-Dnepr Mogilev raion | 1999 | Belarusian First League | 22 | 4 | 0 | 0 | – | – | 22 | 4 | ||
FC Dnepr-2 Mogilev | 2000 | Nghiệp dư | 4 | 1 | 0 | 0 | – | – | 4 | 1 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 22 | 2 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 22 | 2 | ||
FC Dnepr-Transmash Mahilyow | 2000 | Giải bóng đá ngoại hạng Belarus | 27 | 7 | 0 | 0 | 4 | 1 | – | 31 | 8 | |
2001 | 22 | 1 | 0 | 0 | – | – | 22 | 1 | ||||
2002 | 25 | 3 | 0 | 0 | – | – | 25 | 3 | ||||
Tổng cộng | 74 | 11 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 | 78 | 12 | ||
FC Shakhtyor Soligorsk | 2003 | Giải bóng đá ngoại hạng Belarus | 30 | 5 | 0 | 0 | 4 | 2 | – | 34 | 7 | |
FC Shakhtar Donetsk | 2003–04 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 3 | 0 | |
FC Illychivets Mariupol | 3 | 0 | 0 | 0 | – | – | 3 | 0 | ||||
FC Shakhtar Donetsk | 2004–05 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | ||
FC Shakhtar-2 Donetsk | 2004–05 | Ukrainian First League | 5 | 1 | – | – | – | 5 | 1 | |||
F.K. Khimki | 2005 | FNL | 28 | 3 | 7 | 0 | – | – | 35 | 3 | ||
F.K. Rostov | 2006 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 28 | 2 | 0 | 0 | – | – | 28 | 2 | ||
2007 | 27 | 2 | 5 | 0 | – | – | 32 | 2 | ||||
F.K. Krylia Sovetov Samara | 2008 | 6 | 1 | 0 | 0 | – | – | 6 | 1 | |||
2009 | 26 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 28 | 5 | |||
Tổng cộng | 32 | 6 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 34 | 6 | ||
F.K. Rostov | 2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 17 | 2 | 1 | 0 | – | – | 18 | 2 | ||
2011–12 | 31 | 4 | 4 | 0 | – | – | 35 | 4 | ||||
2012–13 | 21 | 3 | 3 | 0 | – | 1[a] | 0 | 25 | 3 | |||
2013–14 | 26 | 6 | 3 | 0 | – | – | 29 | 6 | ||||
2014–15 | 25 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3[b] | 0 | 30 | 1 | ||
2015–16 | 22 | 0 | 0 | 0 | – | – | 22 | 0 | ||||
2016–17 | 25 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | – | 37 | 0 | |||
2017–18 | 25 | 4 | 0 | 0 | – | – | 25 | 4 | ||||
Tổng cộng (2 spells) | 247 | 24 | 16 | 0 | 14 | 0 | 4 | 0 | 281 | 24 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 465 | 56 | 24 | 0 | 24 | 3 | 4 | 0 | 517 | 59 |
Đội tuyển quốc gia Belarus | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2004 | 1 | 0 |
2005 | 8 | 0 |
2006 | 10 | 1 |
2007 | 10 | 1 |
2008 | 1 | 0 |
2009 | 9 | 5 |
2010 | 4 | 0 |
2011 | 9 | 0 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 8 | 1 |
2014 | 7 | 1 |
2015 | 3 | 1 |
2016 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 75 | 10 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 10 năm 2016[5]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 tháng 9 năm 2006 | Sân vận động Dynama, Minsk, Belarus | Albania | 1–0 | 2–2 | Euro 2008 qualifier |
2 | 24 tháng 3 năm 2007 | Sân vận động Josy Barthel, Luxembourg City, Luxembourg | Luxembourg | 1–0 | 2–1 | |
3 | 1 tháng 4 năm 2009 | Sân vận động Trung tâm Almaty, Almaty, Kazakhstan | Kazakhstan | 2–1 | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 | |
4 | 4–1 | |||||
5 | 6 tháng 6 năm 2009 | Sân vận động Neman, Grodno, Belarus | Andorra | 2–0 | 5–1 | |
6 | 10 tháng 10 năm 2009 | Regional Sport Complex Brestskiy, Brest, Belarus | Kazakhstan | 2–0 | ||
7 | 4–0 | |||||
8 | 10 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Trung tâm, Gomel, Belarus | Pháp | 2–1 | 2–4 | World Cup 2014 qualifier |
9 | 12 tháng 10 năm 2014 | Borisov Arena, Barysaw, Belarus | Slovakia | 1–1 | 1–3 | Vòng loại Euro 2016 |
10 | 27 tháng 3 năm 2015 | Philip II Arena, Skopje, Macedonia | Bắc Macedonia | 1–1 | 2–1 |
Bản mẫu:Đội hình F.K. Rostov Bản mẫu:Belarusian Footballer of the Year