Toxocara cati

Toxocara cati
Một cụm giun trưởng thành
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Nematoda
Lớp: Chromadorea
Bộ: Ascaridida
Họ: Toxocaridae
Chi: Toxocara
Loài:
T. cati
Danh pháp hai phần
Toxocara cati
Schrank, 1788
Các đồng nghĩa

Toxocara mystax (Zeder, 1800)

Toxocara cati, còn được gọi là giun tròn mèo là ký sinh trùng của mèo và các loài thuộc họ mèo khác. Nó là một trong những giun tròn phổ biến nhất ở mèo, lây nhiễm cho cả loài hoang dã và các giống thuộc họ Mèo nhà, trên toàn thế giới. Giun trưởng thành ký sinh trong ruột của vật chủ. Ở mèo trưởng thành, nhiễm trùng - được gọi là bệnh toxocara - thường không có triệu chứng. Tuy nhiên, nhiễm trùng nặng ở mèo vị thành niên có thể dẫn đến tử vong.

Giun tròn mèo có màu vàng nâu, màu kem đến màu hồng và có thể dài tới 10 cm. Giun trưởng thành có cổ alae ngắn - rộng và phân đuôi của giun có hình dáng bề ngoài như một mũi tên. Trứng giun có hình dạng bầu dục có chiều rộng 65 μm và chiều dài khoảng 75 μm khiến chúng trở nên vô hình đối với mắt người. Ấu trùng quá nhỏ đến nỗi chúng dễ lây truyền từ một con cái trưởng thành sang mèo con của nó qua sữa.[1][2][3][4]

Điều trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều trị nhiễm trùng Toxocara cati ở mèo khá đơn giản. Có một số loại thuốc diệt giun sẽ giết chết giun trưởng thành; tuy nhiên, hầu hết các loại thuốc đều không hiệu quả đối với các ký sinh trùng chưa trưởng thành. Do đó, mèo bị nhiễm bệnh thường sẽ cần nhiều liều dùng trong hai hoặc ba tuần để loại bỏ hoàn toàn giun.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bowman, Dwight D.; Hendrix, Charles M.; Lindsay, David S.; Barr, Steven C. (2002). Feline clinical parasitology . Ames, Iowa: Iowa State University. tr. 275. ISBN 0-8138-0333-0. Chú thích có các tham số trống không rõ: |editorn-first=|editorn-last= (trợ giúp)
  2. ^ Toxocara cati. American Association of Veterinary Parasitologists. ngày 17 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “Parasites - Toxocariasis (also known as Roundworm Infection)” (bằng tiếng Anh). Centers for Disease Control and Prevention. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Saravanan, M.; Sarma, K.; Mondal, D. B.; Ranjith Kumar, M.; Vijayakumar, H. (ngày 1 tháng 3 năm 2016). “Concomitant infestation of Toxocara cati and Ancylostoma tubaeforme in a mongrel cat”. Journal of Parasitic Diseases: Official Organ of the Indian Society for Parasitology. 40 (1): 205–207. doi:10.1007/s12639-014-0451-5. PMC 4815833. PMID 27065627.
  5. ^ Ward, Ernest (ngày 2 tháng 12 năm 2008). “Roundworm Infection in Cats” (bằng tiếng Anh). VCA Hospitals. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Cách chúng tôi lần ra mắt sản phẩm trên Product hunt và xếp hạng Top #1 ngày
Đây là lần đầu tiên mình quảng bá một sản phẩm công nghệ trên Product Hunt.
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa