Trách nhiệm giải trình

Trong đạo đức và quản trị, trách nhiệm giải trình, (tiếng Anh: accountability, có nguồn gốc Latin là accomptare (giải thích)), là trách nhiệm giải thích việc thực thi nhiệm vụ, công vụ hay những vấn đề liên quan đến trách nhiệm quản lý của mình khi được yêu cầu.[1][2] Là một khía cạnh trong ngành quản trị, nó là trung tâm của các cuộc thảo luận liên quan đến các vấn đề trong khu vực công, các bối cảnh phi lợi nhuận và tư nhân (doanh nghiệp) và cá nhân. Trong vai trò lãnh đạo,[3] trách nhiệm giải trình là sự ghi nhận và giả định về trách nhiệm đối với hành động, sản phẩm, quyết định và chính sách bao gồm cả việc quản lý, quản trị, và thực hiện trong phạm vi vai trò hay vị trí việc làm, bao gồm nghĩa vụ báo cáo, giải thích và chịu trách nhiệm về hậu quả.

Trong quản trị, nó thường được mô tả như là một mối quan hệ giải trình giữa các cá nhân, ví dụ "A có trách nhiệm giải trình đối với B khi A có nghĩa vụ thông báo cho B (trong quá khứ hay tương lai) về hành động và quyết định của A, để biện minh cho chúng, và phải chịu hình phạt trong trường hợp có hành vi sai trái".[4] Trách nhiệm giải trình không thể tồn tại mà không thực hành giải trình thích hợp; nói cách khác, một sự vắng mặt của việc giải trình có nghĩa là một sự vắng mặt của trách nhiệm giải trình.

Có nhiều lý do khác nhau (hợp lý hay bào chữa) cho lý do tại sao trách nhiệm giải trình thất bại.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dykstra, Clarence A. (tháng 2 năm 1939). “The Quest for Responsibility”. American Political Science Review. The American Political Science Review, Vol. 33, No. 1. 33 (1): 1–25. doi:10.2307/1949761. JSTOR 1949761.
  2. ^ Bàn về trách nhiệm giải trình Lưu trữ 2016-11-05 tại Wayback Machine, thanhtra.edu.vn
  3. ^ Williams, Reyes(2006) Leadership accountability in a globalizing world. London: Palgrave Macmillan.
  4. ^ Schedler, Andreas (1999). “Conceptualizing Accountability”. Trong Andreas Schedler; Larry Diamond; Marc F. Plattner (biên tập). The Self-Restraining State: Power and Accountability in New Democracies. London: Lynne Rienner Publishers. tr. 13–28. ISBN 1-55587-773-7.
  5. ^ “Accountable Partner – Why You Fail - Katy Christian Magazine”. Katy Christian Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack