Trăn anaconda đốm đen

Trăn anaconda đốm đen
CITES Phụ lục II (CITES)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Boidae
Chi: Eunectes
Loài:
E. deschauenseei
Danh pháp hai phần
Eunectes deschauenseei
Dunn & Conant, 1936[3]
Phân bổ

Trăn anaconda đốm đen hay còn gọi là Trăn anaconda De Schauensee's có danh pháp khoa học Eunectes deschauenseei là một loài rắn trong họ Boidae. Loài này được Dunn & Conant mô tả khoa học đầu tiên năm 1936.[4] Loài này là loài đặc hữu của vùng Đông Bắc Nam Mỹ. Hiện không có phân loài nào được công nhận.

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cụ thể, deschauenseei, là để vinh danh nhà nghiên cứu chim Rodolphe Meyer de Schauensee người Mỹ, đã tặng một mẫu vật cho Sở thú Philadelphia vào năm 1924. Địa phương điển hình được đưa ra là "có thể được thu thập trên đảo Marajo ở cửa sông Amazon".

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. deschauenseei được tìm thấy ở Nam Mỹ, ở đông bắc Brazil (các bang Pará và Amapá) và Guiana thuộc Pháp. E. deschauenseei là một loài bán thủy sinh thường được tìm thấy trong vùng đầm lầy, ngập nước theo mùa ở độ cao dưới 300 m (980 ft).

Kích thước[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài chúng được đo vào khoảng 3,15- 4,6m và cân nặng là 30– 65 kg.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Dirksen, L.; Oubotar [sic], P. (2021). Eunectes deschauenseei . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T176262A18978500. doi:10.2305/IUCN.UK.2021-2.RLTS.T176262A18978500.en. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ McDiarmid, R.W.; Campbell, J.A.; Toure, T.A. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Vol. 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1893777014.
  4. ^ Eunectes deschauenseei. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dirksen, Lutz; Henderson, Robert W. (2002). Eunectes deschauenseei. Catalogue of American Amphibians and Reptiles. tr. 755.1–755.2. doi:10.15781/T2707WS99. hdl:2152/44652.
  • Dirksen, Lutz (2002). Anakondas. Monographische Revision der Gattung Eunectes (Wagler, 1830) (bằng tiếng German). Münster: Natur und Tier-Verlag. ISBN 3-931587-43-6.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Dirksen, Lutz (2002). “Zur Kenntnis der Anakonda-Arten (Serpentes: Boidae: Eunectes ). I. Eunectes deschauenseei Dunn & Conant, 1936 ”. Herpetofauna (bằng tiếng German). Weinstadt. 21 (122): 12–21.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Dunn, Emmett R.; Conant, Roger (1936). “Notes on Anacondas, with Descriptions of Two New Species”. Proceedings of the Academy of Natural Sciences of Philadelphia. 88: 503–506. JSTOR 4064198. (Eunectes deschauenseei, new species).


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Tại sao Rosaria pick rate rất thấp và ít người dùng?
Nạp tốt, buff crit rate ngon ,đi đc nhiều team, ko kén đội hình, dễ build, dễ chơi. Nhưng tại sao rất ít ng chơi dùng Rosaria, pick rate la hoàn từ 3.0 trở xuống mãi ko quá 10%?
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
5 lọ kem chống nắng trẻ hóa làn da tốt nhất
Nếu da đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu lão hóa, bạn nên tham khảo 5 lọ kem chống nắng sau
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan