Bò sát có vảy

Bò sát có vảy
Thời điểm hóa thạch:
Jura sớm - hiện nay, 199–0 triệu năm trước đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Liên bộ (superordo)Lepidosauria
Bộ (ordo)Squamata
Oppel, 1811
màu đen: phân bổ của bò sát có vảy
màu đen: phân bổ của bò sát có vảy
Phân nhóm[2]

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằnrắn. Các loài của bộ này được phân biệt do bộ da có vảy sừng (hay tấm sừng) của chúng. Chúng còn có đặc điểm là có xương vuông giúp di chuyển hàm trên và xương sọ. Điều này thấy rõ ở loài rắn khi chúng có thể há miệng rất rộng để nuốt con mồi.

Kích cỡ của chúng chênh lệch nhau nhiều nhất so với bò sát khác, loài nhỏ nhất chỉ có 16 mm chiều dài như ở tắc kè tí hon Jaragua (Sphaerodactylus ariasae) và loài dài nhất là 8 m như ở trăn anaconda (Eunectes murinus).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại cổ điển tách bộ Bò sát có vảy thành 3 phân bộ (bộ phụ) sau:

Trong số này, các loài thằn lằn hợp thành nhóm cận ngành. Trong các hệ thống phân loại mới hơn thì tên gọi Sauropsida được dùng cho các loài bò sát và chim nói chung, và Squamata được chia ra như sau:

Quan hệ giữa các cận bộ này vẫn còn chưa rõ ràng, mặc dù những nghiên cứu gần đây[3] cho là một số họ động vật của bộ này có thể tạo thành một tập hợp các loài bò sát có nọc độc trên lý thuyết, ngành này bao gồm đa số (tới 60%) các loài bò sát có vảy. Được đặt tên là Toxicofera (bò sát có nọc độc), nó bao gồm các nhóm sau trong phân loại truyền thống[3]:

  • Phân bộ Serpentes (rắn)
  • Phân bộ Iguania (tắc kè hoa, kỳ nhông, v.v.)
    • Cận bộ Anguimorpha, bao gồm:
      • Họ Varanidae (kỳ đà, rồng Komodo)
      • Họ Anguidae (thằn lằn rắn, thằn lằn thủy tinh, v.v.)
      • Họ Helodermatidae (quái vật Gila và thằn lằn đốm Mexico)

Lịch sử tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Nọc độc

[sửa | sửa mã nguồn]
Amphisbaenia
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Amphisbaenidae
Gray, 1865
thằn lằn giun nhiệt đới thằn lằn giun Darwin (Amphisbaena darwinii)
Bipedidae
Taylor, 1951
thằn lằn giun Bipes thằn lằn đốm Mexico (Bipes biporus)
Rhineuridae
Vanzolini, 1951
thằn lằn giun Bắc Mỹ thằn lằn giun Bắc Mỹ (Rhineura floridana)
Trogonophidae
Gray, 1865
thằn lằn giun Cổ Bắc cực thằn lằn giun bàn cờ (Trogonophis wiegmanni)
Diploglossa
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Anguidae
Oppel, 1811
thằn lằn rắn Anguis fragilis (Anguis fragilis)
Anniellidae
Gray, 1852
thằn lằn không chân châu Mỹ thằn lằn không chân California (Anniella pulchra)
Xenosauridae
Cope, 1866
thằn lằn cá sấu thằn lằn cá sấu Trung Quốc (Shinisaurus crocodilurus)
Gekkota
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Dibamidae
Boulenger, 1884
thằn lằn mù Dibamus nicobaricum -
Gekkonidae
Gray, 1825
tắc kè Tắc kè đuôi dày (Underwoodisaurus milii)
Pygopodidae
Boulenger, 1884
thằn lằn không chân thằn lằn rắn Burton (Lialis burtonis) -
Iguania
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Agamidae
Spix, 1825
nhông rồng có râu miền Tây (Pogona barbata)
Chamaeleonidae
Gray, 1825
tắc kè hoa tắc kè hoa đeo mạng (Chamaeleo calyptratus)
Corytophanidae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn đội mũ Basiliscus plumifrons
Crotaphytidae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn báo hay thằn lằn có vòng cổ thằn lằn có vòng cổ thông thường (Crotaphytus collaris)
Hoplocercidae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn cây kỳ nhông đuôi gậy (Hoplocercus spinosus) -
Iguanidae kỳ nhông kỳ nhông biển (Amblyrhynchus cristatus)
Leiosauridae
Frost và ctv., 2001
- kỳ nhông Darwin (Diplolaemus darwinii) -
Opluridae
Frost & Etheridge, 1989
kỳ nhông Madagasca Chalarodon (Chalarodon madagascariensis) -
Phrynosomatidae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn không tai thằn lằn không tai lớn (Cophosaurus texanus)
Polychrotidae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn anolis thằn lằn anolis Carolina (Anolis carolinensis)
Tropiduridae
Frost & Etheridge, 1989
thằn lằn đất tân nhiệt đới (Microlophus peruvianus)
Platynota
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Helodermatidae quái vật Gila quái vật Gila (Heloderma suspectum)
Lanthanotidae kỳ đà không tai kỳ đà không tai (Lanthanotus borneensis) -
Varanidae kỳ đà kỳ đà khổng lồ (Varanus giganteus)
Scincomorpha
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Cordylidae thằn lằn khoang thằn lằn khoang Warren (Cordylus warreni)
Gerrhosauridae thằn lằn mạ thằn lằn mạ Sudan (Gerrhosaurus major)
Gymnophthalmidae thằn lằn đeo kính - -
Lacertidae
Oppel, 1811
thằn lằn chính thức hay thằn lằn bám tường thằn lằn có mắt (Lacerta lepida)
Scincidae
Oppel, 1811
thằn lằn bóng thằn lằn lưỡi xanh miền Tây (Tiliqua occipitalis)
Teiidae thằn lằn cáo thằn lằn cáo xanh (Tupinambis teguixin)
Xantusiidae thằn lằn đêm thằn lằn đêm granit (Xantusia henshawi)
Alethinophidia
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Acrochordidae
Bonaparte, 1831[4]
rắn rầm ri rắn rầm ri cá (Acrochordus granulatus)
Aniliidae
Stejneger, 1907[5]
rắn giả san hô rắn giả san hô (Anilius scytale)
Anomochilidae
Cundall, Wallach và Rossman, 1993.[6]
rắn xe điếu tí hon rắn xe điếu Leonard (Anomochilus leonardi)
Atractaspididae
Günther, 1858[7]
rắn lục đốm rắn lục Bibron (Atractaspis bibroni)
Boidae
Gray, 1825[4]
trăn trăn cây Amazon (Corallus hortulanus)
Bolyeriidae
Hoffstetter, 1946
trăn đảo Round trăn đảo Round (Bolyeria multocarinata)
Colubridae
Oppel, 1811[4]
rắn nước rắn cỏ (Natrix natrix)
Cylindrophiidae
Fitzinger, 1843
rắn xe điếu châu Á rắn trun (Cylindrophis ruffus)
Elapidae
Boie, 1827[4]
rắn hổ rắn hổ mang chúa (Ophiophagus hannah)
Loxocemidae
Cope, 1861
trăn Mexico trăn Mexico (Loxocemus bicolor)
Pythonidae
Fitzinger, 1826
trăn trăn hoàng gia (Python regius)
Tropidophiidae
Brongersma, 1951
trăn cây trăn lông mi miền Bắc (Trachyboa boulengeri)
Uropeltidae
Müller, 1832
rắn đuôi khiên, rắn đuôi ngắn rắn đuôi khiên Cuvier (Uropeltis ceylanica)
Viperidae
Oppel, 1811[4]
rắn lục rắn lục châu Âu (Vipera aspis)
Xenopeltidae
Bonaparte, 1845
rắn mống rắn mống (Xenopeltis unicolor)
Scolecophidia
Họ Tên thường gọi Loài đặc trưng Hình ảnh
Anomalepidae
Taylor, 1939[4]
rắn mù hoàng hôn rắn mù hoàng hôn (Liotyphlops beui)
Leptotyphlopidae
Stejneger, 1892[4]
rắn mù gầy rắn mù Texas (Leptotyphlops dulcis)
Typhlopidae
Merrem, 1820[8]
rắn giun, rắn mù rắn mù đen (Typhlops reticulatus)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ doi:10.1098/rsbl.2011.1216
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ Wiens, J. J.; Hutter, C. R.; Mulcahy, D. G.; Noonan, B. P.; Townsend, T. M.; Sites, J. W.; Reeder, T. W. (2012). “Resolving the phylogeny of lizards and snakes (Squamata) with extensive sampling of genes and species”. Biology Letters. 8 (6): 1043–1046. doi:10.1098/rsbl.2012.0703.
  3. ^ a b Fry B. và ctv (2006). “Early evolution of the venom system in lizards and snakes” (PDF). Nature. 439: 584–588. doi:10.1038/nature04328.
  4. ^ a b c d e f g Cogger(1991), trang 23
  5. ^ Aniliidae (TSN 209611) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2007.
  6. ^ Anomochilidae (TSN 563894) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.
  7. ^ Atractaspididae (TSN 563895) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.
  8. ^ Typhlopidae (TSN 174338) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit