Trường Trung học Phổ Thông Chuyên Thái Bình | |
---|---|
Địa chỉ | |
, , | |
Thông tin | |
Loại | Trung học phổ thông chuyên |
Thành lập | 1988 |
Hiệu trưởng | Nguyễn Văn Dũng |
Website | http://www.chuyenthaibinh.edu.vn/ |
Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình là một trường trung học phổ thông công lập có nhiều thành tích của tỉnh Thái Bình. Trường được thành lập vào ngày 15 tháng 6 năm 1988 dưới sự chỉ đạo của chủ tịch tỉnh Thái Bình khi đó là ông Lưu Hải Tuyến[cần dẫn nguồn]. Trường ban đầu chỉ tổ chức các lớp chuyên Toán nhưng sau đó đã tổ chức thêm nhiều bộ môn khác. Hiệu trưởng hiên nay là ông Nguyễn Văn Dũng[2].
Ngày đầu thành lập, trường có 24 thầy cô, 195 học sinh thuộc 8 lớp và cơ sở trường lớp chỉ là hai dãy nhà nhỏ vốn là nơi làm việc của Ban tuyển sinh tỉnh Thái Bình. Nhưng cũng từ những cơ sở ban đầu còn khiêm tốn ấy, dưới sự chăm lo giảng dạy của các nhà giáo tâm huyết, tinh thông và yêu nghề, sự nỗ lực vươn lên không biết mệt mỏi của các thế hệ học sinh, trường THPT Chuyên Thái Bình đã từng bước đi lên khẳng định vị thế của mình trước Đảng bộ và nhân dân trong tỉnh bằng nhiều thành tích đáng ghi nhận. Sau khi thành lập, trong những năm tiếp theo trường dần có các thêm lớp chuyên khác: Tin, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Anh, Pháp bên cạnh những lớp không chuyên.
Trường THPT Chuyên Thái Bình bao gồm 9 bộ môn chuyên là:
Ban Giám hiệu trường THPT Chuyên Thái Bình[2] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Họ tên | Ngày sinh | Quê quán | Chức vụ | Năm bổ nhiệm |
1 | Nguyễn Văn Dũng | 01/06/1967 | Thái Thuỵ, Thái Bình | - Hiệu trưởng | 2018 |
2 | Thái Kiên Trung | 28/05/1966 | Tiền Hải, Thái Bình | - Phó hiệu trưởng
- Phụ trách cơ sở vật chất - Phụ trách khu nội trú |
2011 |
3 | Phạm Công Sính | 06/09/1975 | Đông Hưng, Thái Bình | - Phó hiệu trưởng | 2019 |
4 | Nguyễn Thị Hiền | Thái Bình | - Phó hiệu trưởng |
Học sinh Trường THPT Chuyên Thái Bình trong các kì thi quốc tế | |||
---|---|---|---|
Năm | Học sinh | Kỳ thi | Giải thưởng |
1990 | Vũ Hoàng Huy | Olympic Toán Quốc tế tại Trung Quốc (IMO 31) [5] | Không có giải |
1993 | Tô Huy Quỳnh | Olympic Toán Quốc tế tại Thổ Nhĩ Kỳ (IMO 34)[6] | Huy chương Bạc |
1998 | Đoàn Nhật Dương | Olympic Toán Quốc tế tại Đài Loan (IMO 39)[7] | |
2000 | Bùi Việt Hà | Olympic Toán Quốc tế tại Hàn Quốc (IMO 41)[8][9] | Huy chương Đồng |
2004 | Trần Ngọc Tân | Olympic Hóa Quốc tế tại Đức (IChO 36)[10] | Huy chương Bạc |
2008 | Nguyễn Trọng Toàn | Olympic Vật lý châu Á tại Mông Cổ (AphO)[11] | Huy chương Đồng |
2014 | Trần Hồng Quân | Olympic Toán Quốc tế tại Nam Phi (IMO 55) | Huy chương Vàng |
2015 | Vũ Xuân Trung | Olympic Toán Quốc tế tại Thái Lan (IMO 56)[12] | |
2016 | Olympic Toán Quốc tế tại Hồng Kông (IMO 57)[13] |