Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IMO | VNM | ||||||||
Huy chương Xếp hạng 8 |
| ||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế |
Do quy định của kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Việt Nam, thí sinh Việt Nam chỉ có thể tham gia nhiều nhất là ba kì Olympic Toán học Quốc tế (IMO) (năm lớp 10, 11 và 12). Việt Nam bắt đầu tham gia IMO từ năm 1974 và là nước châu Á đầu tiên tham dự kì thi này[1]. Việt Nam không tham gia các kì IMO 1977 và IMO 1981[2].
Cho đến nay (2023) đã có 9 thí sinh Việt Nam từng 2 lần giành huy chương vàng liên tiếp, đó là
Có 1 thí sinh Việt Nam giành được 2 huy chương vàng, nhưng không phải 2 lần liên tiếp, đó là Ngô Quý Đăng tại IMO 2020 (36 điểm) và 2022 (42 điểm). Ngô Quý Đăng cũng là thí sinh Việt Nam lớp 10 đầu tiên dự thi IMO (năm 2020).
Trong số 9 thí sinh này thì trừ Vũ Ngọc Minh, Phạm Tuấn Huy và Vũ Xuân Trung là học sinh của Trường Trung học phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình, 6 người còn lại đều là học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.[3]
Ngoài 9 thí sinh này, có 6 thí sinh Việt Nam khác cũng từng 2 lần tham dự đội tuyển IMO (trong đó có 1 lần giành huy chương vàng), đó là:
Có 10 thí sinh Việt Nam từng giành điểm tuyệt đối:[3]
Trong đó, trừ trường hợp của Lê Bá Khánh Trình đạt điểm tuyệt đối là 40 do cách tính điểm đặc biệt năm ông tham dự,[4] các thí sinh còn lại đều đạt điểm 42.
Có 1 thí sinh Việt Nam từng giành giải thưởng đặc biệt là Lê Bá Khánh Trình của Quốc học Huế.
Tính đến năm 2017, sau 41 lần tham dự IMO, nếu tính về thứ hạng, đoàn Việt Nam đạt thành tích tốt nhất tại IMO 1999, 2007 và 2017 (đều đứng thứ 3 toàn đoàn với 3 huy chương vàng, 3 huy chương bạc). Thành tích cao nhất xét trên số huy chương là IMO 2004 với 4 huy chương vàng và 2 huy chương bạc.[5] Năm 2011, đoàn Việt Nam chỉ giành được 6 huy chương đồng, xếp thứ 31 toàn đoàn, là thành tích thấp nhất trong lịch sử 35 lần tham dự IMO của Việt Nam.[6]
Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương Bạc; = Huy chương Đồng; KK = Khuyến khích (Bằng khen)
Ghi chú: có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.
IMO lần thứ |
Địa điểm tổ chức (quốc gia, thành phố) |
Họ tên thí sinh | Học sinh trường | Giải thưởng | Điểm số | Hạng | Xếp hạng toàn đoàn theo tổng điểm (vị trí/số nước tham gia (tổng điểm)) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
16 (1974) | Đông Đức, Erfurt | Hoàng Lê Minh[7][8] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 38/40 | 009 | 13/18 (146) |
Vũ Đình Hòa[9] | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 31/40 | 032 | |||
Tạ Hồng Quảng [10] | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 27/40 | 040 | |||
Đặng Hoàng Trung,[11] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 28/40 | 039 | |||
Nguyễn Quốc Thắng [12] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | Bằng khen[13] | 22/40 | 072 | |||
17 (1975) có 7 thí sinh[2] |
Bulgaria, Burgas | Nguyễn Minh Đức [14] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 36/40 | 013 | 10/17 (175) |
Phan Vũ Diễm Hằng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 25/40 | 061 | |||
Nguyễn Long [15] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 26/40 | 056 | |||
Nguyễn Khánh Trọng | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCĐ | 30/40 | 034 | |||
Lê Đình Long | THPT chuyên, ĐH SP HN | Không | |||||
Lê Quang Tiến [16] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | Không | |||||
Nguyễn Văn Sự | Không | ||||||
18 (1976) có 8 thí sinh[2] |
Áo, Linz | Nguyễn Thị Thiều Hoa | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 27/40 | 019 | 14/18 (112) |
Lê Ngọc Chuyên | Khối THPT chuyên, Đại học Vinh | HCĐ | 19/40 | 055 | |||
Lê Ngọc Minh | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 16/40 | 075 | |||
Nguyễn Hùng Sơn | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCĐ | 19/40 | 055 | |||
Hà Huy Bảng[17][18] | Không | 09/40 | 106 | ||||
Phan Thanh Diện[19] | THPT chuyên, ĐH SP HN | Không | 04/40 | 127 | |||
Lê Hải Khôi[20][21] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | Không | 13/40 | 090 | |||
Nguyễn Văn Hạnh[17] | Không | 05/40 | 124 | ||||
19 (1977) Việt Nam không tham gia[2] |
Nam Tư, Belgrade | ||||||
20 (1978) có 8 thí sinh[2] |
Rumani, Bucharest | Vũ Kim Tuấn | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 30/42 | 14 | 04/17 (200) |
Nguyễn Thanh Tùng | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 29/42 | 17 | |||
Đỗ Đức Thái | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 25/42 | 32 | |||
Hồ Đình Duẩn | THPT chuyên Quốc Học - Huế | HCĐ | 24/42 | 35 | |||
Lê Như Dương | Thái Phiên, Hải Phòng | HCĐ | 24/42 | 35 | |||
Nguyễn Tuấn Hùng | Khối THPT chuyên, Đại học Vinh | HCĐ | 23/42 | 47 | |||
Nguyễn Hồng Thái | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCĐ | 23/42 | 47 | |||
Nguyễn Trung Hà | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCĐ | 22/42 | 56 | |||
21 (1979) có 4 thí sinh[2] |
Anh, Luân Đôn | Lê Bá Khánh Trình | THPT chuyên Quốc Học - Huế | HCV | 40/40 | 001 | 15/23 (134) |
Phạm Ngọc Anh Cương | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | |||||
Bùi Tá Long | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | |||||
Phạm Hữu Tiệp | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCB | |||||
22 (1981) Việt Nam không tham gia[2] |
Hoa Kỳ, Washington, D.C. | ||||||
23 (1982) có 4 thí sinh[2] |
Hungary, Budapest | Lê Tự Quốc Thắng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | HCV | 42/42 | 001 | 05/30 (133) |
Trần Minh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 32/42 | 021 | |||
Ngô Phú Thanh | THPT chuyên Quốc Học - Huế | HCB | 30/42 | 026 | |||
Nguyễn Hữu Hoàn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 29/42 | 031 | |||
24 (1983) có 6 thí sinh[2] |
Pháp, Paris | Trần Nam Dũng | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | HCB | 28/42 | 027 | 06/32 (148) |
Trần Tuấn Hiệp | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 31/42 | 022 | |||
Nguyễn Văn Lượng | THPT chuyên Quốc Học - Huế | HCB | 28/42 | 027 | |||
Nguyễn Việt Ba [22] | THPT Thái Phiên, Hải Phòng | HCĐ | 20/42 | 064 | |||
Hoàng Ngọc Chiến | THPT chuyên Quốc Học - Huế | HCĐ | 22/42 | 052 | |||
Phạm Thanh Phương | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 19/42 | 067 | |||
25 (1984) có 5 thí sinh | Tiệp Khắc, Praha | Đỗ Quang Đại | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 27/42 | 044 | |
Nguyễn Văn Hưng | THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng | HCB | 26/42 | 047 | |||
Võ Thu Tùng | THPT Phan Châu Trinh, Đà Nẵng | HCĐ | 25/42 | 050 | |||
Nguyễn Thúc Anh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá | HCĐ | 23/42 | 058 | |||
Nguyễn Thị Minh Hà | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCĐ | 19/42 | 082 | |||
26 (1985) có 6 thí sinh[2] |
Phần Lan, Joutsa | Nguyễn Tiến Dũng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 35/42 | 007 | 05/38 (144) |
Lâm Tùng Giang | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | HCB | 29/42 | 022 | |||
Huỳnh Minh Vũ | THPT Chu Văn An, Hà Nội | HCB | 28/42 | 027 | |||
Huỳnh Văn Thành | THPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha Trang | HCB | 22/42 | 047 | |||
Đỗ Duy Khánh | THPT Nguyễn Văn Trỗi, Nha Trang | HCĐ | 18/42 | 065 | |||
Chế Quang Quyền | THPT Long Thành, Đồng Nai | Bằng khen[13] | 12/42 | 112 | |||
27 (1986) có 6 thí sinh[2] |
Ba Lan, Varsava | Hà Anh Vũ | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCV | 34/42 | 015 | 10/37 (146) |
Nguyễn Hùng Sơn | THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng | HCB | 26/42 | 054 | |||
Nguyễn Phương Tuấn | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 30/42 | 030 | |||
Phùng Hồ Hải | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 21/42 | 073 | |||
Nguyễn Tuấn Trung | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 24/42 | 062 | |||
Đoàn An Hải | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | Không | 11/42 | 142 | |||
28 (1987) có 6 thí sinh[2] |
Cuba, La Habana | Trần Trọng Hùng | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 38/42 | 036 | 11/42 (172) |
Đoàn Quốc Chiến | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 25/42 | 086 | |||
Phan Phương Đạt | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | 29/42 | 072 | |||
Phạm Triều Dương | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | 28/42 | 078 | |||
Nguyễn Văn Quang | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | 30/42 | 069 | |||
Nguyễn Hữu Tuấn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 22/42 | 095 | |||
29 (1988) có 6 thí sinh[2] |
Úc, Canberra | Ngô Bảo Châu | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 42/42 | 001 | 05/49 (166) |
Phan Phương Đạt | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | 29/42 | 031 | |||
Trần Thanh Hải | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | HCB | 29/42 | 031 | |||
Trần Trọng Hùng | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 26/42 | 047 | |||
Hồ Thanh Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | 28/42 | 038 | |||
Đoàn Hồng Nghĩa | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | Không | 12/42 | 140 | |||
30 (1989) có 6 thí sinh[2] |
Tây Đức, Braunschweig | Ngô Bảo Châu | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 40/42 | 017 | 09/50 (183) |
Đinh Tiến Cường | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCV | 42/42 | 001 | |||
Bùi Hải Hưng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 34/42 | 041 | |||
Hà Huy Minh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 27/42 | 088 | |||
Trần Trọng Thắng | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | HCĐ | 21/42 | 122 | |||
Đoàn Hồng Nghĩa | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM | HCĐ | 19/42 | 134 | |||
31 (1990) có 6 thí sinh[2] |
Trung Quốc, Bắc Kinh | Phạm Xuân Du | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 24/42 | 063 | 23/54 (104) |
Phan Thị Hà Dương [23] | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | 19/42 | 106 | |||
Lê Tường Lân | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 16/42 | 139 | |||
Vũ Xuân Hạ | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | 19/42 | 106 | |||
Vũ Hoàng Huy | THPT chuyên Thái Bình | Không | 15/42 | 156 | |||
Hà Huy Tài | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | Không | 11/42 | 216 | |||
32 (1991) có 6 thí sinh[2] |
Sigtuna, Thụy Điển | Nguyễn Việt Anh | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 38/42 | 021 | 08/56 (191) |
Đỗ Ngọc Minh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 38/42 | 021 | |||
Hà Huy Tài | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 36/42 | 039 | |||
Phan Huy Tú | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCB | 31/42 | 067 | |||
Nguyễn Hải Hà | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 27/42 | 090 | |||
Ngô Diên Hy | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | 21/42 | 133 | |||
33 (1992) có 6 thí sinh[2] |
Liên bang Nga, Mát-xcơ-va | Nguyễn Xuân Đào | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 33/42 | 017 | 10/56 (139) |
Nguyễn Thành Công | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 25/42 | 065 | |||
Nguyễn Quốc Khánh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 26/42 | 057 | |||
Nguyễn Hữu Cường | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 18/42 | 115 | |||
Nguyễn Thùy Linh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 16/42 | 125 | |||
Nguyễn Xuân Long | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | HCĐ | 21/42 | 093 | |||
34 (1993) có 6 thí sinh[2] |
Thổ Nhĩ Kỳ, Istanbul | Nguyễn Chu Gia Vượng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 30/42 | 028 | 09/73 (138) |
Phạm Hồng Kiên | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 23/42 | 066 | |||
Tô Huy Quỳnh | THPT chuyên Thái Bình | HCB | 21/42 | 083 | |||
Bùi Anh Văn | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 24/42 | 059 | |||
Trương Bá Tú | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCB | 23/42 | 066 | |||
Phạm Chung Thủy | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 17/42 | 122 | |||
35 (1994) có 6 thí sinh[2] |
Hồng Kông, Hồng Kông | Đào Hải Long | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 41/42 | 023 | 06/69 (207) |
Nguyễn Duy Lân | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 34/42 | 058 | |||
Trần Ngọc Nam | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 38/42 | 034 | |||
Nguyễn Quý Tuấn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 33/42 | 067 | |||
Tô Đông Vũ | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 30/42 | 088 | |||
Nguyễn Chu Gia Vượng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 31/42 | 078 | |||
36 (1995) có 6 thí sinh[2] |
Canada, Toronto | Đào Hải Long | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 40/42 | 017 | 04/73 (220) |
Ngô Đắc Tuấn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 42/42 | 001 | |||
Nguyễn Thế Phương | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 35/42 | 036 | |||
Nguyễn Thế Trung | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 35/42 | 036 | |||
Phạm Quang Tuấn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 35/42 | 036 | |||
Cao Văn Hạnh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 33/42 | 061 | |||
37 (1996) có 6 thí sinh[2] |
Ấn Độ, Mumbai | Ngô Đắc Tuấn | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 37/42 | 004 | 07/75 (155) |
Nguyễn Thái Hà | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 31/42 | 021 | |||
Ngô Đức Duy | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | HCV | 33/42 | 014 | |||
Phạm Lê Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 27/42 | 036 | |||
Đỗ Quốc Anh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 18/42 | 111 | |||
Trịnh Thế Huynh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | Không | 09/42 | 227 | |||
38 (1997) có 6 thí sinh[2] |
Argentina, Mar del Plata | Đỗ Quốc Anh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 42/42 | 001 | 10/82 (183) |
Trần Minh Anh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | 31/42 | 056 | |||
Nguyễn Cảnh Hào | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCB | 25/42 | 100 | |||
Phạm Lê Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 30/42 | 060 | |||
Nguyễn Anh Tú | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 28/42 | 079 | |||
Tô Trần Tùng | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | HCB | 27/42 | 086 | |||
39 (1998) có 6 thí sinh[2] |
Đài Loan, Đài Bắc | Vũ Việt Anh | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCV | 33/42 | 021 | 09/76 (158) |
Đoàn Nhật Dương | THPT chuyên Thái Bình | HCB | 24/42 | 095 | |||
Đỗ Quang Yên | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 29/42 | 049 | |||
Phạm Huy Tùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 26/42 | 073 | |||
Lê Thái Hoàng | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCĐ | 23/42 | 104 | |||
Đào Thị Thu Hà | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCĐ | 23/42 | 104 | |||
40 (1999) có 6 thí sinh[2] |
Rumani, Bucharest | Lê Thái Hoàng | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCV | 38/42 | 004 | 03/81 (177) |
Bùi Mạnh Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 29/42 | 033 | |||
Đỗ Quang Yên | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCV | 36/42 | 006 | |||
Trần Văn Nghĩa | THPT Lê Khiết, Quảng Ngãi | HCB | 24/42 | 056 | |||
Phạm Trần Quân | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 27/42 | 039 | |||
Nguyễn Trung Tú | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 23/42 | 062 | |||
41 (2000) có 6 thí sinh[2] |
Hàn Quốc, Daejeon | Nguyễn Minh Hoài[24] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 35/42 | 015 | 05/82 (169) |
Bùi Viết Lộc | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 37/42 | 011 | |||
Đỗ Đức Nhật Quang | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCV | 34/42 | 019 | |||
Cao Vũ Dân | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 29/42 | 040 | |||
Nguyễn Phi Lê | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 21/42 | 100 | |||
Bùi Việt Hà | THPT chuyên Thái Bình | HCĐ | 13/42 | 190 | |||
42 (2001) có 6 thí sinh[25] |
Hoa Kỳ, Washington, D.C. | Vũ Ngọc Minh | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11) | HCV | 33/42 | 021 | 10/83 |
Lê Đình Hùng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCB | 26/42 | 054 | |||
Nguyễn Anh Quân | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng | HCB | 22/42 | 087 | |||
Trần Khánh Toàn | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 23/42 | 073 | |||
Lê Anh Vinh | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN | HCB | 28/42 | 046 | |||
Nguyễn Hoàng Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | Bằng khen | 07/42 | 296 | |||
43 (2002) có 6 thí sinh[2][26] |
Scotland, Glasgow | Vũ Ngọc Minh | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12) | HCV | 35/42 | 010 | 05/84 |
Phạm Gia Vĩnh Anh | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCV | 35/42 | 010 | |||
Nguyễn Xuân Trường | THPT chuyên Vĩnh Phúc | HCV | 29/42 | 029 | |||
Phạm Hồng Việt | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (chuyên Toán-Tin) | HCB | 24/42 | 086 | |||
Phạm Thái Khánh Hiệp | THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin) | HCĐ | 22/42 | 113 | |||
Mai Thanh Hoàng | THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin) | HCĐ | 21/42 | 133 | |||
44 (2003) có 6 thí sinh[27][28] |
Nhật Bản, Tokyo | Lê Hùng Việt Bảo | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11) | HCV | 42/42 | 001 | 04/82 (sau Bulgaria, Trung Quốc và Hoa Kỳ) |
Nguyễn Trọng Cảnh | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12) | HCV | 42/42 | 001 | |||
Nguyễn Đăng Khoa | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCB | 26/42 | 048 | |||
Nguyễn Đăng Hợp | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (Lớp 11) | HCB | 23/42 | 059 | |||
Nguyễn Tiến Việt | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà (Lớp 11) | HCB | 21/42 | 083 | |||
Vũ Nhật Huy | THPT chuyên Vĩnh Phúc (Lớp 12) | HCĐ | 18/42 | 107 | |||
45 (2004) có 6 thí sinh[29] |
Hy Lạp, Athena | Phạm Kim Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) | HCV | 37/42 | 012 | 04/85[26] |
Lê Hùng Việt Bảo | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 36/42 | 016 | |||
Nguyễn Minh Trường | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCV | 35/42 | 020 | |||
Nguyễn Kim Sơn | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCV | 35/42 | 020 | |||
Nguyễn Đức Thịnh | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) | HCB | 27/42 | 081 | |||
Hứa Khắc Nam | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCB | 26/42 | 093 | |||
46 (2005) có 6 thí sinh[26][30] |
México, Mérida | Phạm Kim Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCB | 32/42 | 047 | 15/91 (143) |
Trần Chiêu Minh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | 31/42 | 053 | |||
Trần Trọng Đan | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCB | 30/42 | 057 | |||
Đỗ Quốc Khánh | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCĐ | 19/42 | 144 | |||
Nguyễn Trường Thọ | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCĐ | 16/42 | 191 | |||
Nguyễn Nguyên Hùng | THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCĐ | 15/42 | 207 | |||
47 (2006) có 6 thí sinh |
Slovenia, Ljubljana | Nguyễn Duy Mạnh | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | HCV | 29/42 | 021 | 13/90 (131) |
Hoàng Mạnh Hùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 28/42 | 027 | |||
Nguyễn Xuân Thọ | THPT chuyên Vĩnh Phúc | HCB | 22/42 | 076 | |||
Lê Nam Trường | THPT chuyên Hà Tĩnh | HCB | 19/42 | 117 | |||
Đặng Bảo Đức | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 18/42 | 132 | |||
Lê Hồng Quý | THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12) | HCĐ | 15/42 | 189 | |||
48 (2007) có 6 thí sinh[31] |
Việt Nam, Hà Nội | Đỗ Xuân Bách | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 31/42[32] | 012 | 03/93 (Nga thứ 1, Trung Quốc thứ 2, Hàn Quốc thứ 4) |
Phạm Duy Tùng | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11) | HCV | 29/42 | 028 | |||
Phạm Thành Thái | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) | HCV | 30/42 | 019 | |||
Nguyễn Xuân Chương | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | 28/42 | 040 | |||
Lê Ngọc Sơn | THPT chuyên Bắc Giang (lớp 11) | HCB | 28/42 | 040 | |||
Đặng Ngọc Thanh | THPT chuyên Quảng Bình (lớp 12) | HCB | 22/42 | 093 | |||
49 (2008) có 6 thí sinh[33] |
Tây Ban Nha, Madrid | Lê Ngọc Anh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCV | 32/42 | 035 | 12/97 (159) |
Hoàng Đức Ý | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCV | 34/42 | 029 | |||
Đỗ Thị Thu Thảo | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | HCB | 29/42 | 057 | |||
Nguyễn Phạm Đạt | THPT chuyên, ĐH SP HN | HCB | 23/42 | 116 | |||
Đặng Trần Tiến Vinh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCĐ | 21/42 | 148 | |||
Nguyễn Trọng Hoàng | THPT Chuyên, Đại học Vinh | HCĐ | 20/42 | 159 | |||
50 (2009) có 6 thí sinh[34][35] |
Đức, Bremen | Hà Khương Duy[36][37] | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin) | HCV | 39/42 | 004/565 | 15/104 (161). |
Phạm Đức Hùng | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11) | HCV | 33/42 | 037 | |||
Phạm Hy Hiếu | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCB | 29/42 | 062 | |||
Nguyễn Hoàng Hải | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | 25/42 | 117 | |||
Nguyễn Xuân Cương | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) | HCĐ | 16/42 | 233 | |||
Tạ Đức Thành | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11) | HCĐ | 19/42 | 198 | |||
51 (2010) có 6 thí sinh[38] |
Kazakhstan, Astana | Nguyễn Ngọc Trung | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12) | HCV | 28/42 | 027/517 | 11/97 |
Phạm Việt Cường | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 21/42 | 106/517 | |||
Nguyễn Kiều Hiếu | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 22/42 | 076/517 | |||
Trần Thái Hưng | Trung học thực hành, ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (lớp 11) | HCB | 21/42 | 106/517 | |||
Vũ Đình Long | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin) | HCB | 21/42 | 106/517 | |||
Nguyễn Minh Hiếu | THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 20/42 | 152/517 | |||
52 (2011) có 6 thí sinh[40] |
Hà Lan, Amsterdam | Đỗ Kim Tuấn | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCĐ | 21/42 | 145 | 31/101 (113) |
Lê Hữu Phước | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | HCĐ | 21/42 | 145 | |||
Nguyễn Văn Quý | THPT chuyên Bắc Ninh | HCĐ | 19/42 | 186 | |||
Nguyễn Thành Khang | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | HCĐ | 18/42 | 202 | |||
Võ Văn Huy | THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên Lưu trữ 2018-07-18 tại Wayback Machine [41] | HCĐ | 17/42 | 222 | |||
Nguyễn Văn Thế | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định | HCĐ | 17/42 | 222 | |||
53 (2012) có 6 thí sinh[42][43] |
Argentina, Mar del Plata | Đậu Hải Đăng | THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCV | 31/42 | 24 | 09/100 (148) |
Nguyễn Phương Minh | THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | 27/42 | 52 | |||
Nguyễn Tạ Duy | THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | 27/42 | 52 | |||
Nguyễn Hùng Tâm | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCB | 24/42 | 72 | |||
Trần Hoàng Bảo Linh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCĐ | 20/42 | 140 | |||
Lê Quang Lâm | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 19/42 | 151 | |||
54 (2013) có 6 thí sinh[44] |
Colombia, Santa Marta | Võ Anh Đức | THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12) | HCV | 34/42 | 23 | 07/97 (180) |
Phạm Tuấn Huy | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCV | 33/42 | 26 | |||
Cấn Trần Thành Trung | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCV | 31/42 | 34 | |||
Đinh Lê Công | THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12) | HCB | 30/42 | 46 | |||
Trần Đăng Phúc | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 28/42 | 61 | |||
Hoàng Đỗ Kiên | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | 24/42 | 131 | |||
55 (2014) có 6 thí sinh[45] |
Nam Phi, Cape Town | Trần Hồng Quân | THPT chuyên Thái Bình (lớp 12) | HCV | 34/42 | 25 | 10/101 (157) |
Phạm Tuấn Huy | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCV | 32/42 | 28 | |||
Nguyễn Thế Hoàn | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) | HCV | 29/42 | 40 | |||
Hồ Quốc Đăng Hưng | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | 22/42 | 124 | |||
Vương Nguyễn Thùy Dương | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 22/42 | 124 | |||
Nguyễn Huy Tùng | THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCĐ | 18/42 | 238 | |||
56 (2015) có 6 thí sinh[46] |
Thái Lan, Chiang Mai | Vũ Xuân Trung | THPT chuyên Thái Bình (lớp 11) | HCV | 34/42 | 8 | 05/104 (151) |
Nguyễn Thế Hoàn | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 31/42 | 10 | |||
Hoàng Anh Tài | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 25/42 | 40 | |||
Nguyễn Tuấn Hải Đăng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 23/42 | 58 | |||
Nguyễn Huy Hoàng | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | 23/42 | 58 | |||
Nguyễn Thị Việt Hà | THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12) | HCĐ | 15/42 | 217 | |||
57 (2016) có 6 thí sinh[47] | Trung Quốc, Hồng Kông | Vũ Xuân Trung | THPT chuyên Thái Bình (lớp 12) | HCV | 31/42 | 23 | 11/109 (151) |
Đào Vũ Quang | THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) | HCB | 27/42 | 63 | |||
Phạm Nguyễn Mạnh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 11) | HCB | 26/42 | 68 | |||
Hoàng Anh Dũng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCB | 24/42 | 94 | |||
Lê Nhật Hoàng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định (lớp 12) | HCB | 24/42 | 94 | |||
Vũ Đức Tài | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 19/42 | 184 | |||
58 (2017) có 6 thí sinh[48][49] |
Brazil , Rio de Janeiro | Hoàng Hữu Quốc Huy | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu | HCV | 35/42 | 1 | 03/111 (155) |
Lê Quang Dũng | THPT chuyên Lam Sơn | HCV | 28/42 | 14 | |||
Nguyễn Cảnh Hoàng | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An | HCV | 28/42 | 14 | |||
Phan Nhật Duy | THPT chuyên Hà Tĩnh | HCV | 25/42 | 36 | |||
Phạm Nam Khánh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCB | 21/42 | 82 | |||
Đỗ Văn Quyết | THPT chuyên Vĩnh Phúc | HCĐ | 18/42 | 139 | |||
59 (2018) có 6 thí sinh[50][51] | Rumani, Cluj-Napoca | Nguyễn Quang Bin | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 35/42 | 12/594 | 20/107 (148) |
Phan Minh Đức | THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 11) | HCB | 29/42 | 61/594 | |||
Trịnh Văn Hoàn | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCB | 26/42 | 122/594 | |||
Trương Mạnh Tuấn | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 22/42 | 174/594 | |||
Trần Việt Hoàng | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCĐ | 19/42 | 215/594 | |||
Đỗ Hoàng Việt | THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, tỉnh Đồng Tháp (lớp 12) | HCĐ | 17/42 | 250/594 | |||
60 (2019) có 6 thí sinh[53] |
Anh, Bath | Nguyễn Nguyễn | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12) | HCV | 34/42 | 28/621 | 07/112 (177) |
Nguyễn Thuận Hưng | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCV | 32/42 | 41/621 | |||
Phan Minh Đức | THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) | HCB | 28/42 | 65/621 | |||
Vũ Đức Vinh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | HCB | 28/42 | 65/621 | |||
Vương Tùng Dương | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | 28/42 | 65/621 | |||
Nguyễn Khả Nhật Long | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 27/42 | 101/621 | |||
61 (2020) có 6 thí sinh[54] |
Nga, Saint Petersburg | Ngô Quý Đăng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 10) | HCV | 36/42 | 04/616 | 17/105 (150) |
Trương Tuấn Nghĩa | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) | HCV | 32/42 | 34/616 | |||
Nguyễn Mạc Nam Trung | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | 28/42 | 86/616 | |||
Trần Nhật Minh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 23/42 | 162/616 | |||
Chu Thị Thanh | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCĐ | 23/42 | 162/616 | |||
Đinh Vũ Tùng Lâm | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11) | Bằng khen | 08/42 | 419/616 | |||
62 (2021) có 6 thí sinh |
Nga, Saint Petersburg | Đỗ Bách Khoa | THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12) | HCV | 35/42 | 10/619 | 14/107 (125) |
Đinh Vũ Tùng Lâm | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 21/42 | 105/619 | |||
Trương Tuấn Nghĩa | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 21/42 | 105/619 | |||
Vũ Ngọc Bình | THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 11) | HCĐ | 17/42 | 164/621 | |||
Phan Hữu An | THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 16/42 | 167/621 | |||
Phan Huỳnh Tuấn Kiệt | THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 12) | HCĐ | 15/42 | 180/621 | |||
63 (2022)[55] có 6 thí sinh |
Na Uy, Oslo | Ngô Quý Đăng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12) | HCV | 42/42 | 1/589 | 4/104 (196) |
Phạm Việt Hưng | THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11) | HCV | 39/42 | 14/589 | |||
Phạm Hoàng Sơn | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12) | HCB | 30/42 | 84/589 | |||
Nguyễn Đại Dương | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) | HCB | 29/42 | 112/589 | |||
Vũ Ngọc Bình | THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCĐ | 28/42 | 146/589 | |||
Hoàng Tiến Nguyên | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCĐ | 28/42 | 146/589 |
64 (2023) có 6 thí sinh | Nhật Bản, Chiba | Phạm Việt Hưng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 37/42 | ||
Nguyễn An Thịnh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCV | 35/42 | ||||
Hoàng Tuấn Dũng | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, ĐHSP HN (lớp 12) | HCB | 31/42 | ||||
Nguyễn Đình Kiên | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCB | 29/42 | ||||
Khúc Đình Toàn | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | HCĐ | 24/42 | ||||
Trần Nguyễn Thành Danh | Phổ Thông Năng Khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12) | HCĐ | 24/42 | ||||
65 (2024) có 6 thí sinh | Anh, Bath | Trần Duy | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, ĐHSP HN (lớp 12) | HCB | 24/42 | ||
Trần Minh Hoàng | THPT chuyên Hà Tĩnh, Hà Tĩnh (lớp 11) | HCB | 23/42 | ||||
Phạm Trần Minh Đức | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCĐ | 21/42 | ||||
Nguyễn Đăng Dũng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCĐ | 19/42 | ||||
Nguyễn Văn Hoàng | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | HCĐ | 17/42 | ||||
Tạ Đức Anh | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, ĐHSP HN (lớp 12) | KK | 14/42 |
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)