Đội tuyển luge Đức tại Thế vận hội Mùa đông 2010 | |
Cơ quan quản lý cao nhất | Liên đoàn Luge Quốc tế |
---|---|
Thi đấu lần đầu | Thập niên 1870 |
Đặc điểm | |
Va chạm | Không |
Số thành viên đấu đội | 1 hoặc 2 vận động viên |
Giới tính hỗn hợp | Có, nhưng thường là trong các cuộc thi đấu khác |
Hình thức | Thể thao mùa đông, thể thao bấm giờ |
Trang bị | Xe trượt, nón bảo hiểm, quần áo bảo hộ,... |
Địa điểm | Đường trượt luge |
Hiện diện | |
Olympic | Môn thi của Olympic mùa đông từ 1964 đến 2026 |
Trượt băng nằm ngửa hay luge (phiên âm: /luːʒ/) là một môn thể thao mà trong đó một hoặc hai người cùng nằm ngửa lưng trên một chiếc xe trượt, chân hướng về phía trước. Vận động viên sử dụng cơ bắp chân để khiến xe trượt hoặc bằng cách tạo áp lực vai đối diện lên ghế. Xe trượt đơn thường có khối lượng 21–25 kg, còn xe trượt đôi là 25–30 kg.[1] Luge vừa là tên của môn thể thao trong Thế vận hội mùa đông, vừa là tên của bản thân chiếc xe trượt đó.
Người thi đấu luge có thể đạt vận tốc lên đến 140 km/h. Vận động viên người Áo Manuel Pfister từng đạt đến 154 km/h trên đường đua ở Whistler, Canada, trước Thế vận hội Mùa đông 2010.[2] Luge là một trong những môn thể thao tính giờ nghiêm ngặt hàng đầu thế giới, đo đến một phần nghìn giây trên đường đua nhân tạo.
Thuật ngữ "luge" ra đời năm 1905, nguồn gốc từ phương ngữ Savoy/Thụy Sĩ của tiếng Pháp là luge, có nghĩa là "xe trượt nhỏ lao dốc".[3][4]
Cập nhật đến: 2014
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đức[a] | 31 | 23 | 21 | 75 |
2 | Ý | 7 | 4 | 6 | 17 |
3 | Áo | 5 | 7 | 7 | 19 |
4 | Nga[b] | 1 | 5 | 3 | 9 |
5 | Hoa Kỳ | 0 | 2 | 3 | 5 |
6 | Latvia | 0 | 1 | 3 | 4 |
Tổng số (6 đơn vị) | 44 | 42 | 43 | 129 |