Trịnh Triệu Cường

Trịnh Triệu Cường
Sinh21 tháng 7, 1952 (72 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Quốc tịch Hồng Kông
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1989 – nay

Trịnh Triệu Cường (tiếng Trung: 鄭兆強, tiếng Anh: Cheng Siu-keung, sinh ngày 21 tháng 7 năm 1952) là một nhà làm phim kiêm nhà quay phim người Hồng Kông.[1][2][3] Ông được biết đến với tư cách là đối tác thân cận nhất của đạo diễn Đỗ Kỳ Phong khi tham gia quay những bộ phim do Milkyway Image sản xuất.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Unfaithfully Yours (1989)
  • Happy Together (1989)
  • Middle Man (1990)
  • The Figures from Earth (1990)
  • A Bite of Love (1990)
  • Fight Back to School (1991)
  • Inspector Pink Dragon (1991)
  • Hidden Desire (1991)
  • What a Hero! (1992)
  • Black Cat II (1992)
  • Fight Back to School II (1992)
  • Zen of Sword (1992)
  • White Lotus Cult (1993)
  • Murder (1993)
  • Sam the Iron Bridge -- Champion of Martial Arts (1993)
  • One Arm Hero (1994)
  • Return to a Better Tomorrow (1994)
  • Whatever You Want (1994)
  • The Great Conqueror's Concubine (1994)
  • Thunderbolt (1995)
  • Loving You (1995)
  • The Meaning of Life (1995)
  • Teenage Master (1995)
  • Beyond Hypothermia (1996)
  • Satan Returns (1996)
  • Intruder (1997)
  • Lifeline (1997)
  • The Odd One Dies (1997)
  • A Hero Never Dies (1998)
  • The Lucky Guy (1998)
  • A True Mob Story (1998)
  • The Longest Nite (1998)
  • Tales in the Wind (1998)
  • Where A Good Man Goes (1999)
  • Running Out of Time (1999)
  • The Mission (1999)
  • Okinawa: Rendez-vous (2000)
  • Twelve Nights (2000)
  • Needing You... (2000)
  • Help!!! (2000)
  • Fulltime Killer (2001)
  • Wu yen (2001)
  • The Loser's Club (2001)
  • Running Out of Time 2 (2001)
  • Love On a Diet (2001)
  • My Left Eye Sees Ghosts (2002)
  • Fat Choi Spirit (2002)
  • Love For All Seasons (2003)
  • Running on Karma (2003)
  • PTU (2003)
  • Turn Left, Turn Right (2003)
  • Breaking News (2004)
  • Yesterday Once More (2004)
  • Throw Down (2004)
  • Dumplings (2004)
  • Election (2005)
  • Exiled (2006)
  • Election 2 (2006)
  • Mad Detective (2007)
  • Triangle (2007)
  • Linger (2008)
  • Sparrow (2008)
  • Vengeance (2009)
  • Death of a Hostage (2010)
  • Life Without Principle (2011)
  • Don't Go Breaking My Heart (2011)
  • Romancing in Thin Air (2012)
  • Drug War (2012)
  • Blind Detective (2013)
  • The Way We Dance (2013)
  • Doomsday Party (2013)
  • Twilight Online (2014)
  • Imprisoned: Survival Guide for Rich and Prodigal (2015)
  • Office (2015)
  • Get Outta Here (2015)
  • Blood of Youth (2016)
  • Three (2016)
  • Keep Calm and Be a Superstar (2018)
  • Monster Hunt 2 (2018)
  • Invincible Dragon (2019)
  • Ip Man 4: The Finale (2019)
  • Limbo (2021)
  • A Murder Erased (2022)
  • Detective vs. Sleuths (2022)
  • Mad Fate (2023)
  • Cyber Heist (2023)
  • Twilight of the Warriors: Walled In (2024)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cheng Siu-keung - HKMDB”.
  2. ^ “Cheng Siu-keung - IMDb”.
  3. ^ “Cheng Siu-keung - Hong Kong Cinemagic”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Jean DPS hoặc SP
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Honkai: Star Rail - Hướng dẫn build Luocha
Luocha loại bỏ một hiệu ứng buff của kẻ địch và gây cho tất cả kẻ địch Sát Thương Số Ảo tương đương 80% Tấn Công của Luocha
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Nhân vật Gamma - The Eminence in Shadow
Gamma (ガンマ, Ganma?) (Γάμμα) là thành viên thứ ba của Shadow Garden, là một trong Seven Shadows ban đầu
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.