Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về cần người am hiểu biên tập thuật ngữ chính xác trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. |
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc / Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Jura | Dưới/Sớm | Hettange | trẻ hơn | |
Trias | Trên/Muộn | Rhaetia | 201.3 | ~208.5 |
Noria | ~208.5 | ~227 | ||
Carnia | ~227 | ~237 | ||
Giữa | Ladinia | ~237 | ~242 | |
Anisia | ~242 | 247.2 | ||
Dưới/Sớm | Olenek | 247.2 | 251.2 | |
Indu | 251.2 | 251.902 | ||
Permi | Lạc Bình | Trường Hưng | già hơn | |
Phân chia Kỷ Trias theo ICS năm 2020.[1] |
Trong niên biểu địa chất, Trias giữa là thế thứ hai trong ba thế của Kỷ Tam Điệp. Nó là khoảng thời gian giữa 235 và 247.2 Ma (triệu năm trước đây). Trias giữa được chia thành kỳ Anisus và Ladin.
Trong thế này, thực vật có hoa chưa xuất hiện, nhưng thay vào đó là những cây dương xỉ và rêu. Khủng long nhỏ bắt đầu xuất hiện như Nyasasaurus.
Kỷ Trias (kỷ Tam Điệp) | ||
---|---|---|
Trias dưới/sớm | Trias giữa | Trias trên/muộn |
Indus | Olenek | Anisia | Ladinia | Carnia | Noria Rhaetia |