Triboniophorus graeffei

Sên tam giác đỏ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Heterobranchia
clade Euthyneura
clade Panpulmonata
clade Eupulmonata
clade Stylommatophora
clade Elasmognatha
Liên họ (superfamilia)Athoracophoroidea
Họ (familia)Athoracophoridae
Chi (genus)Triboniophorus
Loài (species)T. graeffei
Danh pháp hai phần
Triboniophorus graeffei
Humbert, 1863[1]

Sên tam giác đỏ (Danh pháp khoa học: Triboniophorus graeffei) là một loại sên trần trong họ Athoracophoridae. Chúng có nguồn gốc từ Úc, tên của chúng bắt nguồn từ dấu hiệu hình tam giác màu đỏ xung quanh lỗ thở, còn được gọi là pneumostome. Loài sên này được tìm thấy ở dọc bờ biển phía Đông Úc, từ New South Wales đến Queensland.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài sên kỳ lạ này có thể dài đến 15cm và có biến thể màu hồng toàn thân. Hầu hết sên đều có bốn xúc tu trên đầu nhưng sên tam giác đỏ chỉ có hai. Chúng còn có một vết lõm chạy dọc lưng, khiến chúng trông giống một chiếc lá kỳ lạ. Ngoài kích thước khổng lồ trong vương quốc loài sên, sên tam giác đỏ còn gây ấn tượng với hoa văn tam giác ngay trên lưng và viền thân màu đỏ rực. Lỗ thở của chúng đôi khi được nhìn thấy rõ ràng.

Hữu ích

[sửa | sửa mã nguồn]

Sên tam giác đỏ có thể là một loài sên kỳ lạ nhưng chúng cũng là những con sên thân thiện với môi trườngcon người. Loài sên tam giác đỏ này không hề có hại mà có rất có ích, chúng ăn nấm mốctảo, dọn dẹp sạch sẽ khu vườn, chúng hữu ích và sẽ khiến tiết kiệm được khá tiền và thời gian bằng khả năng ăn nấm mốc của chúng. Không muốn sử dụng những hóa chất tẩy rửa nguy hiểm, một số người thậm chí còn sử dụng sên tam giác đỏ như một công nhân dọn dẹp nấm mốc tự nhiên và an toàn cho phòng tắm và toàn ngôi nhà của họ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Humbert A. (December 31) 1863. Études sur quelques mollusques terrestres nouveaux ou peu connus. Mem. Soc. Phys. Nat. Hist. Geneve, 17, (1), 109-128. Description at page 119.
  • Red Triangle Slug Fact File. Australian Museum, 2009, accessed ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  • Solem A. 1959. Systematics of the land and fresh-water mollusca of the New Hebrides. Fieldiana Zoology, volume 43, number
  • (June) 2004. Red Triangle Slug Diversity. An Australian Museum Website, Australian Museum, accessed ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  • Stephanie Pain (July) 2000. Hate housework? Can't find a reliable cleaner? Try a slug. New Scientist Magazine, Melissa Kaplan's Herp Care Collection, Last updated ngày 19 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  • Pfeiffer W. 1898. Anatomische und histologische Bemerkungen über Triboniophorus Graeffei Humbert. Sitzber. Ges. natf. Freunde, Berlin.
  1. ^ Humbert A. (December 31) 1863. Études sur quelques mollusques terrestres nouveaux ou peu connus. Mem. Soc. Phys. Nat. Hist. Geneve, 17, (1), 109-128. Description at page 119.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight