Trichopezinae

Trichopezinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapodaoutcomment unnecessary taxa instead of deleting them. They may eventually be included again when the article grows longer. -->
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Endopterygota-->
Bộ (ordo)Diptera
Phân bộ (subordo)Brachycera
Phân thứ bộ (infraordo)Asilomorpha
Liên họ (superfamilia)Empidoidea
Họ (familia)Empididae
Phân họ (subfamilia)Trichopezinae
Các chi
nhiều, see text

Trichopezinae là một phân họ ruồi empidoid. Chúng là loài săn mồi các loài ruồi như các loài có liên hệ gần với nó, chúng thường có kích thước vừa và nhỏ, chân dài và mắt lớn. Trước đây chúng được đặt vào Clinocerinae hoặc Hemerodromiinae. Trong vài cách sắp xếp chúng được xem là một họ riêng biệt[1]. Tuy nhiên, khả năng lớn nhất Brachystomatinae thuộc Empididae.[2]

Các chi chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "The morphology, higher-level phylogeny and classification of the Empidoidea (Diptera)" (PDF). Zootaxa. Quyển 1180. New Zealand: Magnolia Press. 2006. tr. 1–172. ISSN 1175-5334. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  2. ^ "The phylogenetic relationships of gặp ở the superfamily Empidoidea (Insecta: Diptera)". Molecular Phylogenetics and Evolution. Quyển 43 số 3. Amsterdam: Elsevier BV. 2007. tr. 701–713. doi:10.1016/j.ympev.2007.02.029. ISSN 1055-7903. PMID 17468014. {{Chú thích tạp chí}}: |format= cần |url= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  3. ^ a b c Sinclair, Bradley J. (2008). "Review of three little-known monotypic empidoid genera (Diptera: Empidoidea: Brachystomatidae), assigned to Trichopezinae". Zootaxa. Quyển 1754. New Zealand: Magnolia Press. tr. 52–62. ISSN 1175-5334. {{Chú thích tạp chí}}: |format= cần |url= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino – Lối chơi, hướng build và đội hình
Arlecchino là DPS hệ hỏa, với các cơ chế liên quan tới Khế ước sinh mệnh, đi được cả mono hỏa lẫn bốc hơi, nhưng có thể sẽ gặp vấn đề về sinh tồn.
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 226 Jujutsu Kaisen
Đột nhiên, Hiruguma nói rằng nếu tiếp tục ở trong lãnh địa, Gojo vẫn phải nhận đòn tất trúng
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi