Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2018) |
Trichopezinae | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapodaoutcomment unnecessary taxa instead of deleting them. They may eventually be included again when the article grows longer. --> |
Lớp (class) | Insecta |
Phân lớp (subclass) | Pterygota |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neoptera |
Liên bộ (superordo) | Endopterygota--> |
Bộ (ordo) | Diptera |
Phân bộ (subordo) | Brachycera |
Phân thứ bộ (infraordo) | Asilomorpha |
Liên họ (superfamilia) | Empidoidea |
Họ (familia) | Empididae |
Phân họ (subfamilia) | Trichopezinae |
Các chi | |
nhiều, see text |
Trichopezinae là một phân họ ruồi empidoid. Chúng là loài săn mồi các loài ruồi như các loài có liên hệ gần với nó, chúng thường có kích thước vừa và nhỏ, chân dài và mắt lớn. Trước đây chúng được đặt vào Clinocerinae hoặc Hemerodromiinae. Trong vài cách sắp xếp chúng được xem là một họ riêng biệt[1]. Tuy nhiên, khả năng lớn nhất Brachystomatinae thuộc Empididae.[2]
|format=
cần |url=
(trợ giúp). Amsterdam: Elsevier BV. 43 (3): 701–713. doi:10.1016/j.ympev.2007.02.029. ISSN 1055-7903. PMID 17468014. |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
|format=
cần |url=
(trợ giúp). New Zealand: Magnolia Press. 1754: 52–62. ISSN 1175-5334. |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)