Tricladida

Tricladida
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Turbellaria
Bộ (ordo)Tricladida
Lang, 1884
Các phân bộ[1]

Tricladida[2] là một bộ trong lớp Turbellaria, một nhóm giun dẹp sống tự do. Chúng cũng được biết đến như planarian, mặc dù tên chung này cũng được sử dụng cho một số lượng lớn các loài giun dẹp (Platyhelminthes) sống tự do.[3]

Bộ giun này có đặc trưng là ruột chia ba nhánh (từ đó mà có tên gọi Tricladida) và các buồng trứng nằm ở phía trước, ngay sau não.

Sinh sản

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều loài có thể sử dụng cả sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Hầu hết các triclads là loài lưỡng tính, cùng một cá thể có cả hai cơ quan sinh dục đực và cái cùng một lúc. Trong hầu hết các trường hợp, sinh sản hữu tính liên quan đến hai cá thể, tự thụ tinh hiếm gặp (ví dụ Cura foremanii).[4]

Phát sinh chủng loài và phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Siêu cây phát sinh chủng loài lấy theo Sluys et al, 2009.[1]

Tricladida

Maricola

Cavernicola

Continenticola
Planarioidea

Planariidae

Kenkiidae

Dendrocoelidae

Geoplanoidea

Dugesiidae

Geoplanidae

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Sabussowia ronaldi, loài giun trong nhánh Maricola.
Polycelis felina, loài giun thuộc họ Planariidae.
Platydemus manokwari, một Geoplanidae.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Ronald Sluys, Masaharu Kawakatsu, Marta Riutort & Jaume Baguñà, 2009 A new higher classification of planarian flatworms (Platyhelminthes, Tricladida). J. Nat. Hist. 43(29-30): 1763-1777, doi:10.1080/00222930902741669
  2. ^ Tricladida (TSN 54468) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ “Planarian (flatworm) – Britannica Online Encyclopedia”. Encyclopædia Britannica, Inc. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ Kenk, R., 1972. Freshwater planarians (Turbellarians) of North America.
  5. ^ Ronald Sluys, 1990. A monograph of the Dimarcusidae (Platyhelminthes, Seriata, Tricladida). Zool. Script. 19(1): 13–29, doi:10.1111/j.1463-6409.1990.tb00237.x

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Paimon không phải là Unknown God
Paimon không phải là Unknown God
Ngụy thiên và ánh trăng dĩ khuất
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
3-gatsu no Lion(3月のライオン, Sangatsu no Raion, Sư tử tháng Ba) là series anime được chuyển thể từ manga dài kì cùng tên của nữ tác giả Umino Chika.
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào